Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước thông báo bán đấu giá tài sản của Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Đồng Xoài
So Tu phap Sở Tư pháp
2020-10-06T17:20:44+07:00
2020-10-06T17:20:44+07:00
https://binhphuoc.gov.vn/vi/stp/hd-dau-gia-tai-san/trung-tam-dich-vu-dau-gia-tai-san-tinh-binh-phuoc-thong-bao-ban-dau-gia-tai-san-cua-trung-tam-phat-trien-quy-dat-thanh-pho-dong-xoai-621.html
/themes/binhphuoc/images/no_image.gif
Bình Phước : Cổng thông tin điện tử
https://binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/quochuy_1.png
Thứ ba - 06/10/2020 17:20
THÔNG BÁO
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;
Căn cứ hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản số 02/HĐ-DVĐGTS ngày 5/10/2020 giữa Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước với Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Đồng Xoài;
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước thông báo đấu giá tài sản với nội dung sau:
1/ Tổ chức đấu giá: Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước
Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, Tân Phú, Đồng Xoài, Bình Phước
2/ Người có tài sản đấu giá: Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Đồng Xoài
Địa chỉ: Đường 9 tháng 6, P. Tân Phú, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
3/ Tài sản đấu giá là: Đấu giá riêng lẻ từng lô (thửa) đối với Quyền sử dụng đất 63 lô đất thuộc khu Trung tâm hành chính thành phố Đồng Xoài, Phường Tân Phú và 08 lô đất thuộc khu Trung tâm hành chính Phường Tân thiện, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước:
- Tổng Diện tích 71 lô : 11.825,80 m2 ( Có danh sách chi tiết các lô kèm theo)
- Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị
- Hình thức giao đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá QSDĐ.
- Thời hạn sử dụng: Ổn định lâu dài
- Quy hoạch xây dựng: Thực hiện theo Quyết định số 868/QĐ – UBND ngày 07/4/2014 của UBND tỉnh Bình Phước; Quyết định số 291/QĐ – UBND ngày 21/01/2020 của UBND thành phố Đồng Xoài và Quyết định số 1521/QĐ – UBND ngày 8/6/2020 của UBND thành phố Đồng Xoài
- Kiến trúc cảnh quan: Mặt ngoài nhà( mặt tiền, các bên và hệ thống mái công trình) phải có kiến trúc màu sắc phù hợp và hài hòa với kiến trúc hiện có xung quanh hoặc theo quy hoạch chi tiết; không được sơn màu lập dị, màu phản quang lòa loẹt và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật kiến trúc chính như thêm mái kiến trúc, các kiến trúc tạm bợ trên sân thượng, ban công.
+ Mái dốc: Khuyến khích lợp mái ngói bằng vật liệu hiện đại, hạn chế sử dụng tấm lợp phi brô xi măng, tấm nhựa.
+ Bể chứa nước, bồn nước, thông gió phải lắp đặt hợp lý tránh ảnh hưởng mỹ quan đô thị.
+ Tuân thủ các quy định, quy hoạch đã được phê duyệt về kiến trúc xây dựng, môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng
- Khoảng lùi xây dựng đối với nhà ở riệng lẻ: Thực hiện theo điểm d, khoản 3, Điều 7, Quyết định 686/QĐ – UBND ngày 07/4/2014 của UBND tỉnh Bình Phước:
- Tầng cao công trình: Thực hiện theo mục c, khoản 2, Điều 8 Quyết định 686/QĐ – UBND ngày 07/4/2014 của UBND tỉnh Bình Phước:
- Mật độ xây dựng: Thực hiện theo khoản 4, Điều 8 Quyết định 686/QĐ – UBND ngày 07/4/2014 của UBND tỉnh Bình Phước:
- Hạ tầng kỹ thuật: Khu đất đã được đầu tư cơ bản hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật ( đường giao thông, cấp điện, cấp nước...)
4/ Tổng giá khởi điểm: 107.701.255.000đồng (Một trăm lẻ bảy tỷ bảy trăm lẻ một triệu hai trăm năm mươi lăm ngàn đồng)
5/ Tiền đặt trước: Người tham giá đấu giá phải nộp tiền đặt trước là 15% (Mười lăm phần trăm) trên giá khởi điểm của từng lô. Thời gian thu tiền đặt trước là ngày 2/11 /2020 ( đến 17h 00 phút ). Tuy nhiên người tham gia đấu giá có nhu cầu nộp tiền đặt trước trong thời gian thông báo đấu giá là hoàn toàn tự nguyện.
6/ Tiền hồ sơ tham gia: Người tham gia đấu giá phải nộp tiền hồ sơ tham gia đấu giá là: 500.000đ/lô.
7/ Phương thức đấu giá: Phương thức trả giá lên.
8/ Hình thức đấu giá: Đấu giá bằng hình thức bỏ phiếu kín trực tiếp liên tục nhiều vòng tại cuộc đấu giá. Bước giá 1% trên giá khởi điểm.
9/ Thời gian, địa điểm cung cấp hồ và tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Từ ngày 07/10/2020 đến 17h 00 phút ngày 2/11/2020, tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước (trong giờ hành chính).
10/ Thời gian và địa điểm xem tài sản: Từ ngày 27/10/2020 đến ngày 28/10/2020 (trong giờ hành chính) tại nơi có tài sản . Khách hàng có nhu cầu xem tài sản liên hệ đ/c Mây (0979.326638) để được hướng dẫn xem tài sản.
11/ Thời gian, địa điểm đấu giá: dự kiến 08 giờ 30 phút ngày 5/11/2020 tại Hội trường Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước.
12/ Thời gian, địa điểm, cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Khách hàng đăng ký trực tiếp tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản từ ngày 7/10/2020 đến 17h 00 phút ngày 2/11/2020 (trong giờ hành chính). Trường hợp đi đăng ký, đi đấu giá thay phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
13/ Đối tượng tham gia đấu giá: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai, có nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phế duyệt. Đồng thời không thuộc đối tượng không được tham gia đấu giá quy định tại khoản 4, Điều 38, Luật đấu giá năm 2016.
14/Điều kiện tham gia đấu giá
- Thuộc đối tượng được tham gia đấu giá
- Có đơn đề nghị được tham gia đấu giá ( do Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản phát hành)
- Một hộ gia đình chỉ được một cá nhân tham gia đấu giá; một tổ chức chỉ được một đơn vị tham gia đấu giá; một đơn vị chỉ được một cá nhân đại diện tham gia đấu giá; có hai (02) doanh nghiệp trở lên thuộc cùng một (01) tổng công ty hoặc tập đoàn thì chỉ được một (01) doanh nghiệp tham gia đấu giá; tổng công ty hoặc tập đoàn với công ty thành viên, công ty mẹ và công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn trong liên doanh thì chỉ được một doanh nghiệp tham gia đấu giá.
- Có chứng từ nộp tiền đặt trước theo đúng quy định ( đúng thời gian, đủ số tiền) ( Có bản chính để đối chiếu)
- Có cam kết xem tài sản ( nếu có)
- Có CMND/ CCCD/ Hộ chiếu và hộ khẩu nếu là hộ gia đình, cá nhân. Giấy phép đăng ký kinh nếu là tổ chức (phải có chứng thực bản sao từ bản chính của cơ quan có thẩm quyền)
Mọi tổ chức có nhu cầu xin liên hệ tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước; Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, Tân Phú, Đồng Xoài, Bình Phước
DANH SÁCH 63 THỬA ĐẤT KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH PHƯỜNG TÂN PHÚ VÀ 08 THỬA ĐẤT KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH PHƯỜNG TÂN THIỆN
STT |
Tên tài sản |
Diện tích (m2) |
Gía khởi điểm |
1 |
Cụm N4-9 đường Đoàn Thị Điểm, khu TTHC thành phố |
|
|
1 |
Thửa số 33a |
172 |
1.625.572.000 |
2 |
Thửa số 34a |
171,3 |
1.618.956.000 |
3 |
Thửa số 34b |
171,5 |
1.620.847.000 |
4 |
Thửa số 35a |
171,7 |
1.622.737.000 |
5 |
Thửa số 35b |
171,9 |
1.624.627.000 |
6 |
Thửa số 36a |
172,1 |
1.626.517.000 |
7 |
Thửa số 36b |
172,3 |
1.628.407.000 |
|
Tổng cộng |
1.202,80 |
11.367.663.000 |
2 |
Cụm N4-10 đường Đoàn Thị Điểm khu TTHC thành phố |
|
|
1 |
Thửa số 22a |
149,6 |
1.413.870.000 |
2 |
Thửa số 22b |
149,2 |
1.410.089.000 |
3 |
Thửa số 23a |
149 |
1.408.199.000 |
4 |
Thửa số 23b |
149,1 |
1.409.144.000 |
5 |
Thửa số 24a |
149,2 |
1.410.089.000 |
6 |
Thửa số 24b |
149,3 |
1.411.034.000 |
7 |
Thửa số 25a |
149,4 |
1.411.979.000 |
8 |
Thửa số 25b |
149,5 |
1.412.925.000 |
9 |
Thửa số 26a |
149,6 |
1.413.870.000 |
10 |
Thửa số 26b |
149,7 |
1.414.815.000 |
11 |
Thửa số 27a |
149,8 |
1.415.760.000 |
12 |
Thửa số 27b |
149,9 |
1.416.705.000 |
13 |
Thửa số 28a |
150 |
1.417.650.000 |
14 |
Thửa số 28b |
150,1 |
1.418.595.000 |
15 |
Thửa số 29a |
150,1 |
1.418.595.000 |
16 |
Thửa số 29b |
150,2 |
1.419.540.000 |
17 |
Thửa số 30a |
150,3 |
1.420.485.000 |
18 |
Thửa số 30b |
150,4 |
1.421.430.000 |
19 |
Thửa số 31a |
150,3 |
1.420.485.000 |
20 |
Thửa số 31b |
150,1 |
1.418.595.000 |
21 |
Thửa số 32a |
149,8 |
1.415.760.000 |
22 |
Thửa số 32b |
149,5 |
1.412.925.000 |
23 |
Thửa số 33a |
149,2 |
1.410.089.000 |
24 |
Thửa số 33b |
153,3 |
1.448.838.000 |
|
Tổng cộng |
3.596,60 |
33.991.466.000 |
3 |
Cụm M1-3, đường Đoàn Thị Điểm khu TTHC thành phố |
|
|
1 |
Thửa số 11a |
147,9 |
1.397.803.000 |
2 |
Thửa số 11b |
147,9 |
1.397.803.000 |
3 |
Thửa số 12a |
148 |
1.398.748.000 |
4 |
Thửa số 12b |
148 |
1.398.748.000 |
5 |
Thửa số 13a |
148 |
1.398.748.000 |
6 |
Thửa số 13b |
148 |
1.398.748.000 |
7 |
Thửa số 14a |
148 |
1.398.748.000 |
8 |
Thửa số 14b |
148 |
1.398.748.000 |
9 |
Thửa số 15a |
148,1 |
1.399.693.000 |
10 |
Thửa số 15b |
148,1 |
1.399.693.000 |
11 |
Thửa số 16a |
148,1 |
1.399.693.000 |
12 |
Thửa số 16b |
148,1 |
1.399.693.000 |
13 |
Thửa số 17a |
148,1 |
1.399.693.000 |
14 |
Thửa số 17b |
148,1 |
1.399.693.000 |
15 |
Thửa số 18 |
165,5 |
1.564.141.000 |
|
Tổng cộng |
2237,9 |
21.150.393.000 |
4 |
Cụm M1-4, đường Đoàn Thị Điểm khu TTHC thành phố |
|
|
1 |
Thửa số 4a |
150,8 |
1.425.211.000 |
2 |
Thửa số 4b |
150,4 |
1.421.430.000 |
3 |
Thửa số 5a |
150,1 |
1.418.595.000 |
4 |
Thửa số 5b |
149,9 |
1.416.705.000 |
5 |
Thửa số 6a |
150,6 |
1.423.321.000 |
6 |
Thửa số 6b |
151,9 |
1.435.607.000 |
7 |
Thửa số 7b |
152,2 |
1.438.442.000 |
8 |
Thửa số 8a |
150,9 |
1.426.156.000 |
9 |
Thửa số 8b |
150,7 |
1.424.266.000 |
10 |
Thửa số 9a |
150,9 |
1.426.156.000 |
11 |
Thửa số 9b |
151,1 |
1.428.046.000 |
12 |
Thửa số 10a |
151,3 |
1.429.936.000 |
13 |
Thửa số 10b |
151,5 |
1.431.827.000 |
14 |
Thửa số 11 |
175,2 |
1.655.815.000 |
|
Tổng cộng |
2137,5 |
20.201.513.000 |
5 |
Cụm M1-4, đường Cao Thắng, khu TTHC thành phố |
|
|
21 |
Thửa số 1a |
200 |
1.795.600.000 |
32 |
Thửa số 1b |
188,5 |
1.692.353.000 |
33 |
Thửa số 2 |
187,5 |
1.683.375.000 |
|
Tổng cộng |
576 |
5.171.328.000 |
6 |
Cụm B3, đường Lãnh Binh Thăng, khu TTHC phường Tân Thiện |
|
|
1 |
Thửa số 15 |
298,7 |
2.247.718.000 |
2 |
Thửa số 16 |
249,2 |
1.875.230.000 |
3 |
Thửa đất số 20 |
247,1 |
1.859.428.000 |
4 |
Thửa đất số 25 |
249,1 |
1.874.478.000 |
5 |
Thửa đất số 26 |
249,3 |
1.875.983.000 |
6 |
Thửa đất số 27 |
271,6 |
2.248.305.000 |
|
Tổng cộng |
1.565 |
11.981.142.000 |
7 |
Cụm B4 đường Lãnh Binh Thăng, khu TTHC phường Tân Thiện |
|
|
1 |
Thửa đất số 1 |
255 |
1.918.875.000 |
2 |
Thửa đất số 12 |
255 |
1.918.875.000 |
|
Tổng cộng |
510 |
3.837.750.000 |
|
TỔNG CỘNG |
11.825,80 |
107.701.255.000 |