Ngày 10/12/2020, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND quy định mức đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập; tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Theo đó, đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn vốn sự nghiệp, nguồn kinh phí thường xuyên từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chế độ hỗ trợ cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh; Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và các cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh.
Theo Nghị quyết này, mức ngân sách Nhà nước hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập được quy định như sau:
1. Tiền ăn, tiền quần áo, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu của học viên: hỗ trợ 70% định mức đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/ND-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cụ thể:
a) Tiền ăn: bằng 0,56 lần mức lương cơ sở/học viên/tháng;
b) Tiền quần áo, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu cá nhân: bằng 0,63 lần mức lương cơ sở/học viên/lần cai nghiện.
2. Hỗ trợ 100% tiền chỗ ở cho người cai nghiện ma túy tự nguyện lại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
Về mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập được quy định như sau:
Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập (hoặc gia dinh nguời nghiện ma túy) cỏ trách nhiệm đóng góp chi phí trong thời gian thực hiện hợp đồng cai nghiện ma túy với cơ sở cai nghiện ma túy công lập, bao gồm các khoản sau:
1. Tiền ăn của học viên: bằng 0,44 mức lương cơ sở/tháng.
2. Tiền quần áo, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu cá nhân: bang 0,37 mức lương cơ sở/lần cai nghiện.
3. Tiền thuốc điều trị bệnh thông thường: 50.000 đồng/học viên/tháng.
4. Tiền sinh hoạt văn hóa, văn nghệ và thể dục, thể thao: Mua dụnệ cụ thể thao, văn hóa, văn nghệ, mua sách báo, phục vụ vui chơi giải trí: 70.000 đồng/học viên/tháng.
5. Tiền điện, nước, vệ sinh
a) Tiền điện, nước sinh hoạt: 80.000 đồng/học viên/tháng;
b) Tiền nước uống: 45.000 đồng/học viên/tháng;
c) Tiền vệ sinh, môi trường: 60.000 đồng/học viên/tháng.
6. Tiền đóng góp cơ sở vật chất: 200.000 đồng/học viên/tháng.
7. Chi phí phục vụ, quản lý
a) Chi hỗ trợ bổ sung cho cán bộ tham gia công tác điều trị, quản lý, bảo vệ đối tượng cai nghiện tự nguyện: 100.000 đồng/học viên/tháng;
b) Chi tư vấn về tâm lý, xã hội và tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS: 50.000 đồng/buổi/học viên x 2 buổi/tháng = 100.000 đồng/học viên/tháng;
c) Chi văn phòng phẩm, in hồ sơ, sổ sách công cụ, dụng cụ dùng cho công tác quản lý học viên: 50.000 đồng/học viên/tháng;
d) Chi công tác lập hồ sơ, quản lý hồ sơ: 30.000 đồng/học viên/tháng;
đ) Chi công tác tuần tra ngoài giờ (ban đêm): 70.000 đồng/học viên/tháng;
e) Chi khác: phục vụ, hộ lý, tạp vụ...: 50.000 đồng/học viên/tháng.
8. Tiền học văn hóa, học nghề: thu theo mức quy định hiện hành (nếu bản thân học viên hoặc gia đình có nhu cầu đăng ký cho học viên học văn hóa, học nghề).
Về chế độ hỗ trợ đối vói nguôi nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng được quy định như sau:
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật và có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Phước "được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy là 500.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 21/12/2020./.