Thông báo đấu giá 44 thửa đất, cụm N4, chợ Tân Thành

Thứ sáu - 01/12/2023 14:21
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước thông báo đấu giá tài sản với nội dung sau:
1/ Tổ chức đấu giá: Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước
Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, P. Tân Phú, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
2/ Người có tài sản đấu giá: Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Đồng Xoài
Địa chỉ: Đường 9 tháng 6, P. Tân Phú, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
3/ Tài sản đấu giá là:
Đấu giá Quyền sử dụng đất 44 lô ( thửa) đất Cụm N4, Chợ Tân Thành. Bao  gồm:

Stt

Tên tài sản
Diện tích (m2) Đơn giá (đồng/m2) Thành tiền (đồng) Làm tròn (đồng)
Ghi chú
I Các thửa đất thuộc Cụm N4 tiep giáp đường D2


1

Lô số 1 (Thửa đất số 531, tờ bản đồ số 17), lô góc


152,0


15.296.129


2.325.011.608


2.325.012.000
Hai mặt tien:
Đường D2 và đường N1

2
Lô số 2 (Thửa đất số 530, tờ bản đồ
số 17)

100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

3
Lô số 3 (Thửa đất số 529, tờ bản đồ
số 17)

100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

4
Lô số 4 (Thửa đất số 528, tờ bản đồ số 17)
100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

5
Lô số 5 (Thửa đất số 444, tờ bản đồ
số 17)

100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

6
Lô số 6 (Thửa đất
số 445, tờ bản đồ số 17)

100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

7
Lô số 7 (Thửa đất số 446, tờ bản đồ số 17)
100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

8
Lô số 8 (Thửa đất số 447, tờ bản đồ
số 17)

100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

9
Lô số 9 (Thửa đất
số 448, tờ bản đồ số 17)

100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

10
Lô số 10 (Thửa đất số 449, tờ bản đồ
số 17)

100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

11
Lô số 11 (Thửa đất số 450, tờ bản đồ
số 17)

100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

12
Lô số 12 (Thửa đất số 381, tờ bản đồ
số 17)

100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

13
Lô số 13 (Thửa đất
số 380, tờ bản đồ số 17)

100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

14
Lô số 14 (Thửa đất
số 379, tờ bản đồ số 17)

100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

15
Lô số 15 (Thửa đất số 378, tờ bản đồ số 17)
100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

16
Lô số 16 (Thửa đất số 377, tờ bản đồ số 17)
100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

17
Lô số 17 (Thửa đất số 376, tờ bản đồ số 17)
100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

18
Lô số 18 (Thửa đất số 375, tờ bản đồ số 17)
100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

19
Lô số 19 (Thửa đất số 325, tờ bản đồ số 17)
100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

20
Lô số 20 (Thửa đất số 326, tờ bản đồ số 17)
100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

21
Lô số 21 (Thửa đất số 327, tờ bản đồ số 17)
100,0

12.746.774

1.274.677.400

1.274.677.000
 

22
Lô số 22 (Thửa đất số 328, tờ bản đồ số 17), lô góc
162,0

15.296.129

2.477.972.898

2.477.973.000
Hai mặt
Tiền Đường D2 và đường N3
II Các thửa đất  thuộc Cụm N4 tiếp giáp đường D3

23
Lô số 23 (Thửa đất số 324, tờ bản đồ số 17), lô góc
162,0

16.694.118

2.704.447.116

2.704.447.000
Hai mặt
Tien Đường D3 và đường N3

24
Lô số 24 (Thửa đất
số 323, tờ bản đồ số 17)

100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

25
Lô số 25 (Thửa đất
số 322, tờ bản đồ số 17)

100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

26
Lô số 26 (Thửa đất số 321, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

27
Lô số 27 (Thửa đất số 320, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

28
Lô số 28 (Thửa đất số 382, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

29
Lô số 29 (Thửa đất số 383, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

30
Lô số 30 (Thửa đất số 384, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

31
Lô số 31 (Thửa đất số 385, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

32
Lô số 32 (Thửa đất số 386, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

33
Lô số 33 (Thửa đất số 387, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

34
Lô số 34 (Thửa đất số 388, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

35
Lô số 35 (Thửa đất số 443, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

36
Lô số 36 (Thửa đất số 442, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

37
Lô số 37 (Thửa đất số 441, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

38
Lô số 38 (Thửa đất
số 440, tờ bản đồ số 17)

100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

39
Lô số 39 (Thửa đất số 439, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

40
Lô số 40 (Thửa đất số 438, tờ bản đồ
số 17)

100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

41
Lô số 41 (Thửa đất số 437, tờ bản đồ
số 17)

100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

42
Lô số 42 (Thửa đất số 533, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

43
Lô số 43 (Thửa đất số 534, tờ bản đồ số 17)
100,0

13.911.765

1.391.176.500

1.391.177.000
 

44
Lô số 44 (Thửa đất số 535, tờ bản đồ số 17), lô góc
152,0

16.694.118

2.537.505.936

2.537.506.000
Hai mặt
Tien Đường D3 và đường N1
  Tổng 4.628   63.362.015.558 63.362.018.000  
                 
- Vị trí thửa đất: Ấp 3, xã Tân Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Mục đích sử dụng đất: Đất ở tại nông thôn.
- Hình thức sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
- Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.
- Hạ tầng kỹ thuật: Khu đất đấu giá đã được Nhà nước đầu tư cơ bản  hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được UBND thành phố Đồng Xoài phê duyệt tại Quyết định số 364/QĐ – UBND ngày 03/3/2022.
- Quy hoạch xây dựng: Theo Quyết định số 364/QĐ – UBND ngày 03/3/2022 của UBND thành phố Đồng Xoài về việc  điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 chợ Tân Thành. Bao gồm:
a. Kiến trúc cảnh quan:
- Về mặt bằng tổng thể, không gian quy hoạch, kiến trúc khu chợ Tân Thành được tổ chức một cách hợp lý, đảm bảo không gian mở, thuận tiện cho việc giao thương hàng hóa, vừa hiện đại vừa thân thiện môi trường.
- Hình thức kiến trúc: Mặt ngoài nhà (mặt tiền, các mặt bên và hệ mái công trình) phải có kiến trúc màu sắc phù hợp và hài hòa với kiến trúc hiện có xung quanh; không được sơn các màu lập dị, màu phản quang, lòe loẹt và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật kiến trúc. Không được xây thêm các hạng mục công trình kiến trúc chắp vá, bám vào kiến trúc chính, các kiến trúc tạm bợ trên sân thượng, ban công.
- Tổ chức không gian cây xanh, sân vườn, đường giao thông nội bộ trong khu đất để tạo lập cảnh quan kiến trúc. Tường rào, cổng ngõ phải có hình thức kiến trúc thoáng, mỹ quan, hài hòa với kiến trúc công trình chính và công trình lân cận, đảm bảo mỹ quan đô thị và không được che khuất tầm nhìn tại các góc giao lộ.
- Mái dốc: Khuyến khích lợp mái ngói bằng vật liệu hiện đại, hạn chế sử dụng tấm lợp phi brô xi măng, tấm nhựa. Bể chứa nước, bồn nước, thông gió, phải lắp đặt hợp lý tránh ảnh hưởng mỹ quan đô thị.
- Tuân thủ các quy định, quy hoạch đã được phê duyệt về kiến trúc, xây dựng, môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b. Khoảng lùi xây dựng, mật độ xây dựng công trình:
 - Khoảng lùi xây dựng đối với công trình đất ở: 0m tính từ chỉ giới đường đỏ các tuyến đường nội bộ.
- Cốt nền công trình, nhà ở hoàn thiện so với mặt vỉa hè hoàn thiện đường tối đa là 0,3m đối với trường hợp chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ. Cốt nền công trình từ 0,45m đến 0,75m đối với trường hợp có khoảng lùi không có tầng hầm hoặc bán nửa hầm; 1,8m đối với trường hợp có khoảng lùi và có tầng hầm hoặc bán nửa hầm.
- Chiều cao tối đa xây dựng công trình, khoảng lùi công trình đến chỉ giới đường đỏ, ranh giới đất và khoảng cách giữa các công trình, mật độ xây dựng từng lô đất thực hiện theo Quy chuẩn xây dựng và Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
- Tầng cao công trình: Tối đa 05 tầng.
Tài sản được tổ chức đấu giá riêng lẻ từng thửa ( lô).
4/ Tổng giá khởi điểm: 63.362.018.000 đồng (Sáu mươi ba tỷ, ba trăm sáu mươi hai triệu, không trăm mười tám  ngàn đồng).
5/ Tiền đặt trước: 20% (Hai mươi phần trăm) trên giá khởi điểm của từng lô.
Thời gian thu tiền đặt trước: Trong thời gian 03 ngày làm việc là ngày 25/12; 26/12 và đến 17 giờ 00 phút ngày 27/12/2023
Tuy nhiên người tham gia đấu giá có nhu cầu nộp tiền đặt trước trong thời gian thông báo đấu giá là hoàn toàn tự nguyện và phải thỏa thuận với Trung tâm bằng văn bản.
 6/ Thời gian bán hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá và bỏ phiếu trả giá.
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước bán hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá và bỏ phiếu trả từ 01/12/2023 đến 17 giờ  00 phút ngày 25/12/2023.
7/ Địa điểm bán hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá và phiếu trả trả giá.
 Tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước, Đường Trần Hưng Đạo, phường Tân Phú, tp Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
8/ Thời gian, địa điểm xem tài sản
- Thời gian:  Trong 02 ngày làm việc là ngày 14/12/2023 và ngày 15/12/2023 (trong giờ hành chính). Liên hệ đ/c Bắc (0913.118379) để được hướng dẫn xem tài sản.
- Địa điểm: tại Ấp 3, xã Tân Thành, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
9/ Thời gian, địa điểm và Cách thức đăng ký tham gia đấu giá
Hộ gia đình, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Đường Trần Hưng Đạo, phường Tân Phú, tp Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước từ 01/12/2023 đến 17 giờ  00 phút ngày 25/12/2023.
10/ Thời gian, địa điểm công bố giá
Vào lúc 8 giờ 30 phút ngày 28/12/2023 tại  Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước
11/ Tiền hồ sơ tham gia: 500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng)/01 thửa ( lô)
12/ Hình thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp
13/ Phương thức đấu giá: theo phương thức trả giá lên.
14/ Gía trả tối thiểu bằng (=) Gía khởi điểm cộng (+) mười phần trăm (10 %) nhân ( x) Gía khởi điểm.
15/ Đối tượng và điều kiện đăng ký tham gia đấu giá:
15.1. Đối tượng đăng ký tham gia đấu giá
Hộ gia đình, cá nhân  thuộc đối tượng được nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 55, Luật đất đai năm 2013, có nhu sử dụng đất ở theo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời không thuộc các trường hợp người không được tham gia đấu giá quy định tại Khoản 4, Điều 38, Luật đấu giá tài sản năm 2016.
15.2. Điều kiện đăng ký tham gia đấu giá
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất theo quy định tại Điều 55, Luật đất đai năm 2013. Đồng thời có đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và năng lực tài chính để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ khi trúng đấu giá theo quy định.
- Một hộ gia đình chỉ được một cá nhân tham gia đấu giá
- Có đơn đề nghị tham gia đấu giá theo mẫu
- Phải nộp tiền đặt trước bằng 20% theo giá khởi điểm của từng lô đất.
- Không thuộc đối tượng bị cấm tham gia theo quy định của pháp luật.
- Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
* Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá hợp lệ bao gồm:
- Đơn đăng ký tham gia đấu giá ( Mẫu do Trung tâm phát hành)
- Bản sao giấy tờ xác nhận nơi thường cư trú theo quy định của pháp luật
- Bản sao CMND/CCCD/HC của người đăng ký tham gia ( Có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
Trường hợp người đăng ký tham gia đấu giá không trực tiếp đi đăng ký tham gia đấu giá hoặc không trực tiếp tham gia buổi công bố giá mà ủy quyền cho người khác đi thay thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
- Cam kết xem tài sản đấu giá; Nộp tiền hồ sơ và tiền đặt trước đúng thời gian quy định
Mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin liên hệ tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước; Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, Tân Phú, Đồng Xoài, Bình Phước; ĐT: 02713.860216.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Việc làm Bình Phước
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây