Tổng hợp các lỗi bị trừ 04 điểm và 06 điểm Giấy phép lái xe
2025-01-07T16:18:16+07:00
2025-01-07T16:18:16+07:00
https://binhphuoc.gov.vn/vi/stp/an-toan-giao-thong/tong-hop-cac-loi-bi-tru-04-diem-va-06-diem-giay-phep-lai-xe-1984.html
https://binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/stp/2025_01/tru-diem1.webp
Bình Phước : Cổng thông tin điện tử
https://binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/quochuy_1.png
Thứ ba - 07/01/2025 16:18
Nghị định 168/CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 quy định cụ thể về những hành vi bị trừ điểm Giấy phép lái xe và số điểm trừ tương ứng với hành vi vi phạm. Theo quy định, mỗi Giấy phép lái xe (GPLX) có 12 điểm/năm để đánh giá mức độ tuân thủ luật lệ giao thông của người điều khiển phương tiện. Người điều khiển phương tiện sẽ bị trừ điểm của GPLX dựa trên tính chất và mức độ nghiêm trọng của lỗi vi phạm quy định về an toàn giao thông. Người có GPLX bị trừ hết điểm sẽ không được lái xe. Sau 6 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, lái xe nếu muốn phục hồi điểm thì phải tham gia khóa thi sát hạch để được phục hồi số điểm này. Theo quy định, các mức trừ điểm gồm: 02 điểm, 04 điểm, 06 điểm và 10 điểm.
Sau đây là tổng hợp các lỗi bị trừ 04 điểm và 06 điểm Giấy phép lái xe:
* Lỗi vi phạm trừ 04 điểm
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp vi phạm bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe ô tô như sau:
STT |
Lỗi vi phạm |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ; |
điểm h khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
2 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h |
điểm a khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
3 |
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ; |
điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
4 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở; |
điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
5 |
Điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan. |
điểm d khoản 6 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
6 |
Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc; |
điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
7 |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông; |
điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
8 |
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; |
điểm c khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
9 |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều" |
điểm d khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
* Lỗi vi phạm trừ 06 điểm
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 16 Điều 6 và điểm b khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp vi phạm bị trừ 06 điểm giấy phép lái xe ô tô như sau:
STT |
Lỗi vi phạm |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Chở người trên thùng xe trái quy định; chở người trên nóc xe; để người đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy |
điểm p khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
2 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h |
điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
3 |
Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe ở làn dừng xe khẩn cấp trên đường cao tốc; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét khi dừng xe, đỗ xe trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe trên một phần làn đường xe chạy trên đường cao tốc. |
điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
4 |
Có hành vi gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. |
khoản 8 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
5 |
Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số). |
điểm b khoản 7 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
6 |
Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). |
điểm b khoản 8 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |