Quy định thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe

Thứ ba - 10/09/2024 11:04
(CTTĐTBP) - Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 được Quốc hội thông qua ngày 27/6/2024, chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, trong đó Điều 57 của Luật có nội dung quy định về hạng, thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe. 
Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây: 
Hạng  Loại phương tiện  Thời hạn
A1 Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW. Không thời hạn
A Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Không thời hạn
B1 Xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 Không thời hạn
B Xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg. 10 năm kể từ ngày cấp
C1 Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500kg đến 7.500kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B. 10 năm kể từ ngày cấp
C Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1. 05 năm kể từ ngày cấp
D1 Xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C. 05 năm kể từ ngày cấp
D2 Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1. 05 năm kể từ ngày cấp
D Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2. 05 năm kể từ ngày cấp
BE Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg. 05 năm kể từ ngày cấp
CE1 Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg. 05 năm kể từ ngày cấp
CE Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc. 05 năm kể từ ngày cấp
DE1 Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg. 05 năm kể từ ngày cấp
D2E Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg. 05 năm kể từ ngày cấp
DE Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô chở khách nối toa. 05 năm kể từ ngày cấp

Bên cạnh đó, Điều 57 của Luật quy định rõ, giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm: giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp; giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe của nhau; giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
 
Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp sau: giấy phép lái xe hết thời hạn sử dụng; giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 62 của Luật này./.

Tác giả: Hải Hòa

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Việc làm Bình Phước
Công báo Chính phủ
DVC Quốc gia
Ecom Binh Phuoc
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập1,436
  • Hôm nay327,121
  • Tháng hiện tại5,759,493
  • Tổng lượt truy cập431,134,758
ỨNG DỤNG
1 bp today
3 dhtn
2 ioffice
4 congbao
Portal_Ispeed
sổ tay đảng viên
Tạp chi
KQ TTHC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây