- Số tờ khai, loại hình, ngày đăng ký/ Số quyết định, ngày quyết định.
- Phí hải quan: các doanh nghiệp nộp theo tháng, khi nộp tiền cho nhiều tờ khai ghi số tờ khai không xác định là “9999999999” (mười số 9), ngày đăng ký tờ khai là ngày nộp tiền.
- Số tài khoản tại kho bạc: nộp vào các số tài khoản tùy theo từng loại khoản thu như sau:
NỘI DUNG NỘP |
SỐ TÀI KHOẢN |
Mã cơ quan thu |
Thuế chuyên thu, nộp ngân sách nhà nước;
phạt chậm nộp thuế, thuế bảo vệ môi trường... |
7111 |
2995317
|
Thu phạt vi phạm hành chính, chậm nộp phạt VPHC |
7111 |
2995317
|
Thuế nhập khẩu tạm thu
(đối với các tờ khai loại hình sản xuất xuất khẩu) |
3512.0.9046991.00000 |
9046991 |
Phí hải quan (Thông tư 274/TT-BTC ngày 14/11/2016) |
3511.0.9046991.00000 |
9046991/ 2995317 |
- Tại Kho bạc nhà nước: Huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước;
- Trường hợp các Doanh nghiệp nộp thuế thông qua ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Chơn Thành thì nộp vào tài khoản số 5610203000014 của KBNN huyện Chơn Thành tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Chơn Thành; nội dung nộp tiền/chuyển tiền phải ghi rõ các thông tin về số tờ khai/Quyết định, ngày đăng ký, số tài khoản của cơ quan quản lý thu, tên cơ quan quản lý thu, số tiền thuế theo từng mục lục ngân sách như hướng dẫn tại thông báo này.
- Về mục lục ngân sách nhà nước: gồm Chương mục và Tiểu mục (NDKT):
* Chương: Ghi theo chương của cơ quan chủ quản, ví dụ:
- 151: Doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài (thuộc Trung Ương Quản lý)
- 152: Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh;
- 551: Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (thuộc cấp tỉnh quản lý)
- 559: Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống.
- 754: Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (cấp huyện quản lý)
* Mục, tiểu mục:
|
Mã số Mục |
Mã số Tiểu mục |
Tên gọi |
Ghi chú |
Mục |
1700 |
|
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
1702 |
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
|
Mục |
1750 |
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
Tiểu mục |
|
1751 |
Hàng nhập khẩu |
|
Mục |
1850 |
|
Thuế xuất khẩu |
|
Tiểu mục |
|
1851 |
Thuế xuất khẩu |
|
Mục |
1900 |
|
Thuế nhập khẩu |
|
Tiểu mục |
|
1901 |
Thuế nhập khẩu |
|
Mục |
1950 |
|
Thuế nhập khẩu bổ sung đối với hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam |
|
Tiểu mục |
|
1951 |
Thuế chống bán phá giá |
|
|
|
1952 |
Thuế chống trợ cấp |
|
|
|
1953 |
Thuế chống phân biệt đối xử |
|
|
|
1954 |
Thuế tự vệ |
|
|
|
1999 |
Thuế phòng vệ khác |
|
Mục |
2000 |
|
Thuế bảo vệ môi trường |
|
Tiểu mục |
|
2021 |
Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu |
|
Mục |
2650 |
|
Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm |
|
|
|
2663 |
Phí hải quan |
|
Mục |
4250 |
|
Thu tiền phạt |
|
|
|
4253 |
Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vưc hải quan thuộc thẩm quyền ra quyết định của cợ quan hải quan |
|
|
|
4265 |
Phạt vi phạm hành chính về kinh doanh trái pháp luật do ngành Hải quan thực hiện |
|
|
|
4273 |
Tiền nộp do chậm thi hành quyết định phạt vi phạm hành chính do cơ quan hải quan quản lý |
|
|
|
4275 |
Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan do ủy ban nhân dân ban hành quyết định phạt |
|
|
|
4299 |
Phạt vi phạm khác. |
Nộp theo mã cơ quan thu |
Mục |
4900 |
|
Các khoản thu khác |
|
|
|
4905 |
Các khoản thu khác của ngành Hải quan |
|
|
|
4928 |
Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng nhập khẩu |
|
|
|
4932 |
Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
|
|
|
4935 |
Tiền chậm nộp thuế xuất khẩu |
|
|
|
4936 |
Tiền chậm nộp thuế nhập khẩu |
|
|
|
4937 |
Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
|
4945 |
Tiền chậm nộp các khoản khác theo quy định của pháp luật do ngành hải quan quản lý |
Sử dụng để nộp các khoản tiền chậm nộp thuế bổ sung |
(Các Doanh nghiệp tìm hiểu thêm tại Mục lục Ngân sách nhà nước ban hành kèm theo 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính).
Đề nghị các Doanh nghiệp nộp tiền thuế, tiền phạt, phí hải quan theo đúng các nội dung thông báo và tự chịu trách nhiệm điều chỉnh trong trường hợp nộp tiền thuế, tiền phạt, phí hải quan không đúng theo hướng dẫn trên dẫn tới tình trạng nộp nhầm tài khoản, nhầm mục lục ngân sách, nhầm cơ quan thu./.