Đường dây nóng
*Hỗ trợ, tư vấn TTHC, dịch vụ công: 0271.1022
*Ứng cứu sự cố an ninh thông tin mạng trên địa bàn tỉnh: 0844.68.93.93
*Hỗ trợ, giải đáp chính sách thuế: 02713.879.193, 02713.888.891
*Phản ánh, kiến nghị vốn vay, hoạt động bảo hiểm ngân hàng: 02713.870.047

BỔ SUNG MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT BẬC CAO VÀO DANH LỤC THỰC VẬT VƯỜN QUỐC GIA BÙ GIA MẬP

Thứ ba - 26/11/2024 16:13
TÓM TẮT: Điều tra các loài thực vật bậc cao có mạch tại vườn thực vật thuộc VQG Bù Gia Mập ghi nhận 178 loài thuộc 55 họ, 3 ngành thực vật. Trong đó, ngành Dây Gắm (Gnetophyta) có 3 loài thuộc họ Dây Gắm (Gnetaceae) chiếm 1,7%, ngành Thông (Pinophyta) với 1 loài, thuộc họ Kim giao (Podocarpaceae) chiếm 0,05% và ngành Mộc lan (Magnoliophyta) với 174 loài thuộc 53 họ, chiếm 97,75%. Công trình nghiên cứu đã bổ sung 40 loài, có 6 loài bị đang đe doạ nằm trong Sách đỏ Việt Nam (2007), trong đó có 5 loài được xếp vào cấp nguy cấp (VU) và 1 loài ở cấp nguy cấp (EN).
BỔ SUNG MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT BẬC CAO VÀO         DANH LỤC THỰC VẬT VƯỜN QUỐC GIA BÙ GIA MẬP
Từ khóa: Vườn quốc  gia (VQG), Vườn thực vật, Bù Gia Mập
 SUMMARY: The survey of vascular plants at the botanical garden of  Bu Gia Map National Park recorded 178 species belonging to 55 families, 3 plant divisions. Among them, the Gnetophyta division has 3 species belonging to the Gnetaceae, accounting for 1.7%, the  Pinophyta division with 1 species, belonging to the Podocarpaceae, accounting for 0.05% and the  Magnoliophyta division with 174 species belonging to 54 families, accounting for 97.75%. The research work has added 40 species, of which 6 species are threatened in the Red Book of Vietnam (2007), of which 5 species are classified as vulnerable (VU) and 1 species are endangered (EN).
Key words: National park, Botanical garden, Bu Gia Map
Mở đầu
Khu hệ thực vật ở VQG Bù Gia Mập thuộc vùng sinh thái rừng khô Đông Nam Đông Dương, đây là vùng sinh thái nổi tiếng trên toàn cầu về các loài thú lớn sinh sống trong sinh cảnh còn nguyên vẹn có tính đa dạng sinh học cao, đã được các nhà khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu (Baltzer et al., 2001). Các báo cáo trước năm 2011 đã ghi nhận có 808 loài thực vật và 232 loài động vật có xương sống tại VQG Bù Gia Mập, trong đó có nhiều loài bị đe dọa toàn cầu. Báo cáo năm 2009 của CBD thuộc Viện Sinh học nhiệt đới (Lưu Hồng Trường, 2009) đã ghi nhận tổng cộng 1.026 loài, 430 chi (giống), 120 họ thuộc 59 bộ của 5 ngành thực vật bậc cao có mạch là ngành Thông đất (Lycopodiophyta), Cỏ tháp bút (Equisetophyta), Dương xỉ (Polypodiophyta), Thông (Pinophyta) và Ngọc lan (Magnoliophyta). Thực tế, số lượng loài động vật và thực vật ở VQG Bù Gia Mập chắc chắn sẽ cao hơn các con số trên khá nhiều. Gần đây nhất, năm 2012, Viện Sinh Thái Học Miền Nam đã thống kê được 1.117 loài thuộc 475 chi và 128 họ, bao gồm 98 loài khuyết thực vật, 8 loài thực vật hạt trần và 1.011 loài thực hạt kín. 
Vườn thực vật của VQG Bù Gia Mập được thành lập năm 2005 theo Quyết định số 2632/QĐUB ngày 28/10/2004 của UBND tỉnh Bình Phước với diện tích là 50 ha ở độ cao 403m so với mực nước biển nằm về phía Bắc khu hành chính của Vườn. Mục tiêu xây dựng vườn sưu tập thực vật là nhằm lưu giữ, bảo tồn và phát triển các nguồn gen thực vật quý hiếm hiện có tại Vườn quốc gia Bù Gia Mập phục vụ cho công tác bảo tồn, nghiên cứu khoa học, tuyên truyền giáo dục môi trường và du lịch sinh thái là mục đích quan trọng nhất. Chính vì vậy để xây dựng hoàn thiện vườn sưu tập thực vật trong thời gian từ tháng 7/2022 đến tháng 8/2023 chúng tôi đã tiến hành phúc tra danh mục thực vật tại đây. Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu này là:  Xác định và bổ sung thành phần loài và lập danh lục thực vật, đồng thời gắn bảng tên cây và mã QR giới thiệu các loài cây hiện hữu tại đây phục vụ công tác nghiên cứu, giáo dục môi trường, tham quan và du lịch sinh thái.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra thực vật trên tuyến cố định: lập các tuyến điều tra trên các tuyến xây dựng có sẵn trong vườn thực vật, trên mỗi tuyến điều tra từ tâm ra 2 bên mỗi bên 25m. Các mẫu thu thập tại hiện trường được chụp ảnh, xử lý bằng cồn 70 độ, ép mẫu và sấy mẫu. Toàn bộ mẫu vật nghiên cứu được lưu giữ tại Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế của Vườn Quốc Gia Bù Gia Mập.
Phương pháp kế thừa: từ các kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước về các loài thực vật, các tạp chí, sách chuyên khảo đã được công bố.
Phương pháp phân loại bằng hình thái: dựa vào đặc điểm sinh học của cây (lá, thân, rễ, nhựa mủ, cơ quan sinh sản…) phân tích định loại.
Phương pháp hình thái so sánh: sau khi phân loại bằng hình thái, chúng tôi so sánh đối chiếu với các tài liệu đã mô tả các loài như Cây cỏ Việt Nam, Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tài nguyên cây gỗ Việt Nam
Phương pháp chuyên gia: tham vấn ý kiến của chuyên gia về các loài thực vật đã được định loại.
Nghiên cứu này được thực hiện từ tháng 7/2022 đến tháng 8/2023 tại vườn thực vật.
Công trình đã thực hiện 4 đợt điều tra nghiên cứu ngoài thực địa trên 5 tuyến điều tra.
Đợt 1: tháng 7/2022 khảo sát tổng thể và điều tra trên tuyến A.
Đợt 2: Tháng 3/2023 điều tra trên tuyến A và B
Đợt 3: Tháng 6/2023 điều tra tuyến C.
Đợt 4: Tháng 8/2023 điều tra tuyến D và E
Kết quả và thảo luận
Danh lục thành phần loài thực vật bậc cao
Trong quá trình điều tra tại vườn thực vật thuộc VQG Bù Gia Mập, chúng tôi đã xác định được 178 loài thuộc 55 họ, 3 ngành thực vật bậc cao. Trong đó, ngành Dây Gắm có 3 loài, ngành Thông (Pinophyta) có 1 loài thuộc họ Kim giao (Podocarpaceae) còn lại là ngành Mộc lan (Magnoliophyta)  với 174 loài (chiếm 97,75%). Trong ngành Mộc lan (Magnoliophyta), các họ có trên 10 loài là họ Dâu tằm (12 loài), họ Đậu (11 loài), họ Cà phê (11 loài), các họ có từ 5-10 loài là họ Long não (Lauraceae) có 09 loài; họ Thầu Dầu (Euphorbiaceae) 09 loài, họ Sim (Myrtaceae) 8 loài, họ Bồ hòn (Sapindaceae) có 8 loài, Họ Trúc đào (Apocynaceae) 8 loài, họ Na (Annonaceae) 7 loài, họ Xoan (Meliaceae) 7 loài, Họ Diệp hạ châu (Phyllanthaceae) 7 loài, họ Côm (Elaeocarpaceae) 5 loài, các họ còn lại có từ 1 đến 4 loài.
Bảng 1: Danh lục các họ thực vật và số lượng loài  ở vườn thực vật,
Vườn Quốc gia Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước
Stt Tên khoa học họ thực vật Tên phổ thông Số loài
                  Gnetophyta         Ngành dây gắm  
1 Gnetaceae Họ Dây gắm 3
                    Pinophyta          Ngành thông  
2 Podocarpaceae Họ kim giao 1
                Magnoliophyta        Ngành ngọc lan  
3 Annonaceae    Họ Na 7
4 Aquifoliaceae Họ Bùi 1
5 Myristicaceae Họ Máu chó 1
6 Myrsinaceae Họ Cơm nguội 1
7 Symplocaceae Họ Dung 1
8 Lauraceae Họ Re 9
9 Celastraceae Họ Chóp máu 1
10 Icacinaceae Họ Thụ đào 2
11 Dichapetalaceae Họ A tràng 1
12 Ulmaceae Họ Du 1
13  Moraceae Họ Dâu tằm 13
14 Urticaceae Họ Cây ngứa 1
15 Boraginaceae Họ Vòi voi 1
16 Fagaceae Họ Dẻ 2
17 Ochnaceae Họ Mai 1
18 Dipterocarpaceae Họ sao dầu 4
19 Theaceae Họ Trà 1
20 Clusiaceae Họ Bứa 3
21 Ebenaceae Họ Thị 1
22 Flacourtiaceae Họ Hồng quân 2
23 Datiscaceae Họ Tung 1
24 Elaeocarpaceae Họ Côm 5
25 Tiliaceae Họ Đay 2
26 Sterculiaceae Họ Trôm 4
27 Bombacaceae Họ Gòn gạo 1
28 Malvaceae Họ Bông 1
29 Euphorbiaceae Họ ba mảnh vỏ 9
30 Phyllanthaceae Họ diệp hạ châu 7
31 Pandaceae Họ chanh ốc 1
32 Chrysobalanaceae Họ cám 1
33 Fabaceae Họ Đậu 11
34 Lythraceae Họ Tử vi 1
35 Rhizophoraceae Họ Đước 1
36 Combrataceae Họ Bàng 2
37  Myrtaceae Họ Sim 8
38  Cornaceae Họ Quăng 1
39 Melastomataceae Họ Mua 2
40 Rhamnaceae Họ Táo 1
41 Menispermaceae Họ Tiết dê 1
42  Lecythidaceae Họ Chiếc 2
43 Burseraceae Họ Trám 3
44 Anacardiaceae Họ Xoài 3
45 Simarubaceae Họ Thanh thất 2
46  Rutaceae Họ Cam 2
47 Meliaceae Họ Xoan 7
48 Sapindaceae Họ Bồ hòn 8
49 Ixonanthaceae Họ đát 2
50 Loganiaceae Họ Mã tiền 2
51 Apocynaceae Họ Trúc đào 8
52 Rubiaceae Họ Cà phê 11
53  Bignoniaceae Họ Quao 4
54 Verbenaceae Họ Cỏ roi ngựa 3
55 Araceae Họ Ráy 3
 
 

Các loài mới bổ sung vào Danh lục thực vật ở VQG Bù Gia Mập
Từ kết quả điều tra so sánh với bảng danh mục cập nhật mới nhất của Vườn Quốc gia Bù Gia Mập do Phân Viện Điều Tra Quy Hoạch Rừng Nam Bộ cập nhật năm 2021 (Báo cáo thuyết minh Phương án quản lý rừng bền vững Vườn quốc Bù Gia Mập giai đoạn 2021-2030  của Phân Viện Điều Tra Quy Hoạch Rừng Nam Bộ năm 2021), chúng tôi ghi nhận có 40 loài mới bổ sung vào danh mục thực vật của Vườn, Kết quả trình bày ở bảng 2
Bảng 2: Danh mục các loài thực vật bổ sung vào danh mục thực vật
VQG Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước
TT TÊN KHOA HỌC TÊN PHỔ THÔNG HỌ THỰC VẬT SĐVN IUCN
  1. 1
Goniothalamus flagellistylus Tagane & V.S.Dang Giác đế hòn bà Annonaceae   CR (DD)
  1. 2
Uvaria grandiflora Roxb. ex Hornem. Chuối con chồng Annonaceae    
  1. 3
Ilex hirsuticarpa Tard. Bùi lông phún Aquifoliaceae    
  1. 4
Cinamomum mairei Levl. Quế bạc Lauraceae    
  1. 6
Litsea lancifolia (Roxb.ex Nees) Fern.-Vill. Bời lời thon/bời lời lá mọc đối Lauraceae   LC
  1. 7
Lophopetalum wightianum Arn. Ba khía Celastraceae VU A1 c,d LC
  1. 8
Iodes cirrhosa Turcz Dây mộc thông Icacinaceae    
  1. 9
Dichapetalum longipetalum (Turcz.) Engl. A tràng lá dài Dichapetalaceae    
  1. 10
Ficus punctata Thunb Sung bò Moraceae   LC
  1. 11
Poikilospermum suaveolens (Blume) Merr. Rum thơm Urticaceae    
  1. 12
Cordia cochinchinensis G.Forst. Tâm mộc Boraginaceae    
  1. 13
Lithocarpus dahuoaiensis Ngoc & L. V. Dung Dẻ đạ hoai Fagaceae   CR
(DD)
  1. 14
Lithocarpus harmandii  (Hickel & A. Camus) A. Camus Dẻ harmand Fagaceae EN A1c,d  
  1. 15
Diospyros brandisiana Kurz Đỗ an Ebenaceae    
  1. 16
Elaeocarpus floribundus Blume Côm nhiều hoa Elaeocarpaceae    
  1. 17
Endospermum chinense Benth Vạng trứng Euphorbiaceae    
  1. 18
Chaetocarpus castanocarpus (Roxb,)Thwaites Dạ nâu Euphorbiaceae   LC
  1. 22
Spatholobus parviflorus  (Roxb. ex G.Don) Kuntze Huyết đằng hoa nhỏ Fabaceae   LC
  1. 23
Syzygium siamense (Craib) Chantar. & J.Parn. Trâm xiêm Myrtaceae    
  1. 24
Syzygium grande (Wight) Walp. Trâm to Myrtaceae    
  1. 25
Syzygium lineatum (DC.) Merr. & L.M.Perry Trâm khế Myrtaceae    
  1. 27
Ziziphus cambodiana Pierre Táo cam bốt Rhamnaceae    
  1. 29
Aglaia grandis Korth. ex Miq. Gội lớn Meliaceae   NT
  1. 30
Dysoxylum loureiroi (Pierre) Pierre ex Laness. Huỳnh đường Meliaceae VU A1a,c,d +2d  
  1.  
Walsura elata Pierre Nhãn mọi cánh Meliaceae    
  1. 31
Lepisanthes amplifolia (Pierre) Leenh Nhĩ đài cánh Sapindaceae    
  1.  
Lepisanthes rubiginosa (Roxb.) Leenh. Nhãn dê Sapindaceae    
  1.  
Harpullia cupanioides Roxb. Sapindaceae   LC
  1. 32
Ixonanthes reticulata Jack Hà nu Ixonanthaceae    
  1. 33
Alstonia rostrata  C. E. C. Fischer, Bull.  Móp lá đẹp Apocynaceae VU A1c,d  
  1. 34
Chilocarpus denudatus Blume Thần quả trấn Apocynaceae    
  1. 35
Kibatalia laurifolia (Ridl.) Woodson Thần linh lá quế Apocynaceae VU B1+2b,c  
  1. 36
Micrechites polyanthus  (Blume) Miq. Mần trày hoa cam Apocynaceae    
  1. 37
Willughbeia edulis Roxb. Dây Guồi Apocynaceae    
  1. 38
Aganosma harmandiana Pierre ex Spire Luyến hương Apocynaceae    
  1. 39
Gynochthodes proboscidea Pierre ex Pit. Dây kim Rubiaceae    
  1. t
Psydrax dicoccos Gaertn. Xương cá Rubiaceae VU A1 c, B1+2c VU
  1.  
Ailanthus triphysa (Dennst.) Alston Bút, Thanh thất Simarubaceae    
  1.  
Strychnos ignatii Bergius Mã tiền dây Loganiaceae    
  1.  
Scindapsus officinalis (Roxb.) Schott. Ráy thân to/Ráy dây lá lớn/Dây bá Araceae    
Ghi chú:
  • SĐVN: Sách đỏ Việt Nam năm 2007
  • IUCN: Sách đỏ thế giới

Một số hình ảnh về các loài bổ sung cho danh mục thực vật
VQG Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước
 

Chilocarpus denudatus Blume (Thần quả trấn)

Lophopetalum wightianum Arn. (Ba khía)
 

Lithocarpus dahuoaiensis Ngoc & L. V. Dung
(Dẻ đạ hoai)

Lithocarpus harmandii (Hickel & A. Camus) A. Camus (Dẻ harmand)

Willughbeia edulis Roxb. (Dây guồi)

Aganosma harmandiana Pierre ex Spire       (Luyến hương)

Harpullia cupanioides Roxb.
(Xơ)
 

Alstonia rostrata  C. E. C. Fischer, Bull. 
(Móp lá đẹp)

Kibatalia laurifolia (Ridl.) Woodson
(Thần linh lá quế)

Goniothalamus flagellistylus Tagane & V.S.Dang (Giác đế hòn bà)
                                                              
Kết luận
Điều tra thực vật bậc cao ở vườn thực vật Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước chúng tôi đã xác định được 178 loài thuộc 55 họ, 3 ngành thực vật bậc cao. Trong đó, ngành Dây Gắm (Gnetophyta) có 3 loài thuộc họ Dây Gắm (Gnetaceae) chiếm 1,7%, ngành Thông (Pinophyta) với 1 loài, thuộc họ Kim giao (Podocarpaceae) chiếm 0,05% và ngành Mộc lan (Magnoliophyta) với 174 loài thuộc 53 họ, chiếm 97,75%. Công trình nghiên cứu đã bổ sung 40 loài (Bảng 2). Trong 40 loài bổ sung có  6 loài nằm trong Sách đỏ Việt Nam (2007) đó là các loài: Ba khía (Lophopetalum wightianum Arn.), Dẻ harmand (Lithocarpus harmandii  (Hickel & A. Camus) A. Camus), Huỳnh đường (Dysoxylum loureiroi (Pierre) Pierre ex Laness.), Móp lá đẹp (Alstonia rostrata  C. E. C. Fischer, Bull.), Thần linh lá quế (Kibatalia laurifolia (Ridl.) Woodson). Xương cá (Psydrax dicoccos Gaertn.). Ngoài ra còn có 2 loài dây leo có thể là loài mới hoặc ghi nhận mới cho hệ thực vật Việt Nam, đó là loài Mần trày hoa cam - Micrechites polyanthus  (Blume) Miq. có thể là loài ghi nhận mới cho Việt Nam và loài Pyramidanthe sp, có thể là loài mới cho Việt Nam và thế giới. Tuy nhiên hai loài này cần thu thập thêm dữ liệu cho đầy đủ để mô tả và công bố.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007. Sách đỏ Việt Nam, phần II. Thực vật, NXB Khoa học Tự nhiên & Công nghệ, Hà Nội.
  2. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi Trường, 2007. Sách đỏ Việt Nam, phần thực vật. Nxb Khoa học tự nhiên và Công nghệ Hà Nội.
  3. Phạm Hoàng Hộ (1999-2000), Cây cỏ Việt Nam, Tập 1, 2, 3, Nxb Trẻ, TP Hồ Chí Minh.
  4. Phân Viện Điều Tra Quy Hoạch Rừng Nam Bộ (2021). Báo cáo cập nhật danh lục thực vật tại Vườn Quốc gia Bù Gia Mập năm 2021 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 3214/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước về Báo cáo thuyết minh Phương án quản lý rừng bền vững Vườn quốc Bù Gia Mập giai đoạn 2021-2030).
  5. Lưu Hồng Trường, Lý Thọ, Khương Hữu Thắng (2010). Kiểm kê, xác định thành phần loài thực vật trong vườn sưu tập thực vật – Vườn Quốc Gia Bù Gia Mập – Tỉnh Bình Phước.
  6. Lưu Hồng Trường, Nguyễn Quốc Đạt, Vương Đức Hòa, Võ Huy Sang, Lê Viết Thắng (2012). Báo cáo chuyên đề: Thực vật Vườn Quốc Gia Bù Gia Mập.
  7. Lưu Hồng Trường, Kiều Đình Tháp, Nguyễn Quốc Đạt, Nguyễn Hữu Tuấn, Vương Đức Hòa, Khương Hữu Thắng, Võ Huy Sang (2012). Điều tra, khảo sát đa dạng sinh học tại Vườn Quốc gia Bù Gia Mập và khu vực giáp ranh tỉnh Đắk Nông. Phần thực vật. Trung Tâm ĐDSH và Phát Triển (CBD). Viện Sinh Học Nhiệt Đới.
  8. Nguyen van Ngoc et all (2016). Lithocarpus dahuoaiensis (Fagaceae), a new species from Lam Dong Province, Vietnam. Tạp chí PhytoKeys 69: 23–30 .
  9. Shuichiro Tagane et all (2015). Goniothalamus flagellistylus Tagane & V. S. Dang (Annonaceae), a new species from Mt. Hon Ba, Vietnam. Tạp chí Phytokeys 50:1-8.
  10. Trần Hợp (2002), Tài nguyên cây gỗ Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
  11. Trung tâm Tài nguyên và Môi trường - Đại học Quốc gia Hà Nội (2001-2005), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập 1, 2, 3, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
  12. Đối tác các khu bảo tồn và phát triển, 2003. Báo cáo quốc gia của Việt Nam về các khu bảo tồn và phát triển.
  13. Bộ Khoa học và Công nhệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007. Sách đỏ Việt Nam (Phần II: Thực vật), Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
  14. IUCN, 2022. Red list of threatened species, Version 2022-2, Online material, Download at http://www.iucnredlist.org/.
Kiều Đình Tháp1 Vương Đức Hòa1 Đinh Quang Diệp2Bùi Thị Minh Thúy2
(1): Vườn Quốc Gia Bù Gia Mập
(2) Sở Khoa học và Công nghệ Bình Phước.
 

Tác giả: KHCN Sở, Bùi Thị Minh Thúy

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Việc làm Bình Phước
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây