Theo Quyết định này, đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở đang cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước, đảm bảo các điều kiện của đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo quy định tại Luật Nhà ở và các quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở thì được giải quyết mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội.
Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng được quy định chi tiết tại
Phụ lục 01.
Khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp được quy định chi tiết tại
Phụ lục 02.
Quyết định này cũng quy định nguyên tắc áp dụng khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng và khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí bảo trì; không bao gồm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.
Đồng thời, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng và giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp do bên cho thuê thoả thuận với bên thuê theo khung giá quy định tại Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20/11/2024./.