Kế hoạch nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng TT&TT thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch); định hướng cho các bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc phối hợp với Bộ TT&TT và các đơn vị liên quan để thực hiện hiệu quả Quy hoạch hạ tầng TT&TT.
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch được xây dựng căn cứ quy định tại Điều 45 Luật Quy hoạch, bao gồm 04 nhóm nội dung chính: Dự án đầu tư công; dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công; kế hoạch sử dụng đất; chính sách, giải pháp về thực hiện quy định của pháp luật về quy hoạch và về phát triển, sử dụng nguồn lực để thực hiện Quy hoạch.
Cụ thể, về dự án đầu tư công, ưu tiên bố trí vốn đầu tư công sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các dự án phát triển hạ tầng TT&TT do các bộ, ngành, địa phương (Bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh/thành phố) chủ trì phù hợp với Quy hoạch hạ tầng TT&TT.
Trong đó, nhóm các dự án hạ tầng TT&TT ưu tiên đầu tư do Bộ TT&TT chủ trì, tổ chức, điều phối: (1) Nhóm dự án hạ tầng bưu chính, bao gồm cả các dự án phục vụ quản lý nhà nước về bưu chính; (2) Nhóm dự án hạ tầng số, bao gồm cả các dự án phục vụ quản lý nhà nước về viễn thông; (3) Nhóm dự án ứng dụng công nghệ thông tin, bao gồm cả các dự án phục vụ quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin; (4) Nhóm dự án công nghiệp công nghệ thông tin, bao gồm cả các dự án phục vụ quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin; (5) Nhóm dự án an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bao gồm cả các dự án phục vụ quản lý nhà nước về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng.
Nhóm các dự án hạ tầng TT&TT ưu tiên đầu tư do các bộ, ngành, địa phương (Bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh/thành phố) chủ trì, tổ chức, điều phối gồm: (1) Nhóm dự án hạ tầng số, bao gồm cả các dự án phục vụ quản lý nhà nước về viễn thông; (2) Nhóm dự án ứng dụng công nghệ thông tin, bao gồm cả các dự án phục vụ quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin; (3) Nhóm dự án công nghiệp công nghệ thông tin, bao gồm cả các dự án phục vụ quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin; (4) Nhóm dự án an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bao gồm cả các dự án phục vụ quản lý nhà nước về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng.
Về các dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công bao gồm nhóm các dự án hạ tầng TT&TT ưu tiên đầu tư do các doanh nghiệp thực hiện, cụ thể: (1) Nhóm dự án hạ tầng bưu chính; (2) Nhóm dự án hạ tầng số, bao gồm cả các dự án cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước về viễn thông; (3) Nhóm dự án ứng dụng công nghệ thông tin; (4) Nhóm dự án công nghiệp công nghệ thông tin; (5) Nhóm dự án an toàn thông tin mạng, an ninh mạng.
Thủ tướng Chính phủ giao Bộ TT&TT có trách nhiệm tổ chức công bố Quy hoạch, cung cấp thông tin Quy hoạch cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 42 của Luật Quy hoạch; theo dõi, giám sát, đánh giá thực hiện Quy hoạch theo khoản 2 Điều 19, Điều 50 Luật Quy hoạch và Điều 6 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ. Triển khai lưu trữ hồ sơ Quy hoạch theo quy định tại Điều 44 của Luật Quy hoạch; cung cấp dữ liệu Quy hoạch phục vụ xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch; hướng dẫn, chỉ đạo các doanh nghiệp tổ chức triển khai Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch. Định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định. Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo, đánh giá việc thực hiện Quy hoạch định kỳ hàng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan trong việc phát triển nguồn nhân lực, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong quản lý và thực hiện Quy hoạch...