Dự án: Đường Trần Hưng Đạo (nối dài) đoạn từ đường Nguyễn Bình đến Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thuộc xã tiến thành, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. 

Thứ bảy - 07/10/2017 14:48

Căn cứ pháp lý

Căn cứ luật xây dựng số 50/2014/QH13 nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Căn cứ thông báo số: 218/TB-UBND ngày 6 tháng 09 năm 2016 của UBND tỉnh về kết luận cuộc họp Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 31/8/2016;

Dự án này đã được UBND tỉnh Bình Phước có kế hoạch triển khai bằng vốn ngân sách nhà nước nhưng do chưa bố trí được nguồn vốn đầu tư.

1. Sự cần thiết đầu tư; lợi thế của việc thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư so với các hình thức đầu tư khác; loại hợp đồng dự án.

1.1 Sự cần thiết đầu tư:

- Với sự phát triển ngày càng tăng về dân số cũng như lưu lượng xe tham gia giao thông nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Việc đầu tư nâng cấp, mở rộng các tuyến đường giao thông là điều bức thiết hiện nay.

- Đường Trần Hưng Đạo hiện nay đã được đầu tư hoàn thiện hai đoạn: đoạn 1 từ khu phố Phú Cường đến đường Lê Duẩn, đoạn 2 từ đường Hai Bà trưng đến đường Phú Riềng Đỏ, đoạn 3 từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Phú hiện nay chưa lưu thông được (đang triển khai dự án), đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hai Bà Trưng là đường đất lưu thông khó khăn, đoạn từ đường Nguyễn Bình đến Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chưa giải tỏa đền bù (chưa có đường lưu thông).

- Hiện trạng tuyến đường đi qua nhà cửa chủ yếu là nhà cấp bốn và nhà tạm điều kiện đi lại chủ yếu đưởng đất và đường hẻm bê tông dân đóng góp làm không đồng bộ không tạo được mỹ quan đô thị, số nhiều chưa có đường lưu thông.

- Nhằm từng bước chỉnh trang đô thị và hoàn thiện tuyến đường theo quy hoạch tạo đều kiện giao thông thông suốt tuyến đường

- Với sự phát triển ngày càng tăng về dân số cũng như lưu lượng xe tham gia giao thông nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, cải thiện bộ mặt cho khu vực tuyến đi qua, lưu thông thuận tiện.

- Nhằm mục tiêu đưa thị xã Đồng xoài đạt tiêu chuẩn đô thị loại 3.

- Công trình thiết kế quy mô mặt cắt ngang lớn, có bải đậu xe, chiều rộng vĩa hè lớn nên sẽ tạo thành khu phố kinh doanh sầm uất thúc đẩy kinh tế phát triển tạo được nhiều việc làm cho địa phương.

- Là tuyến đường để giảm tải cho đường QL14.

- Nên việc đầu tư công trình đường Trần Hưng Đạo (nối dài) đoạn từ đường Nguyễn Bình đến Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thuộc xã Tiến Thành, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước khi hoàn thành sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội to lớn, đảm bảo an ninh, tạo mỹ quan đô thị.

- Bên cạnh đó, với bối cảnh nền kinh tế thế giới nói chung, Việt Nam và tỉnh Bình Phước nói riêng có rất nhiều biến động trong khi đó vốn ngân sách nhà nước hàng năm của tỉnh đầu tư cho lĩnh vực XDCB là rất thấp. Nên việc kêu gọi các nhà đầu tư tham gia đầu tư là rất cần thiết.

1.2. Lợi thế của việc thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư so với các hình thức đầu tư khác:

- Nếu đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách: Do ngân sách hạn hẹp, hiện tại ngân sách không thể thu xếp vốn đầu tư cho dự án.

- Nếu đầu tư với hình thức BTO; BOT (xây dựng - chuyển giao - kinh doanh): trên đoạn tuyến ngắn nên đầu tư đoạn này không thể thu phí.

- Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) sẽ huy động được nguồn vốn các nhà đầu tư, giảm áp lực Ngân sách, thời gian hoàn trả kéo dài. Ngân sách có thể thu xếp để đầu tư các dự án chiến lược khác phục vụ phát triển kinh tế của tỉnh.

- Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) nhà đầu tư được giao đất bằng quỹ đất đã GPMB hai bên tuyến.

- Từ các so sánh trên việc đầu tư xây dựng dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP) là hợp lý.

1.3. Loại hợp đồng dự án:

-  Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (gọi tắt là hợp đồng BT)

2. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch:

- Phù hợp quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội.

- Phù hợp quy hoạch phát triển đô thị.

- Phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị thị xã Đồng Xoài.

3. Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất và nguồn tài nguyên

3.1. Mục tiêu:

- Nhằm từng bước chỉnh trang đô thị và hoàn thiện tuyến đường theo quy hoạch tạo đều kiện giao thông thông suốt tuyến đường

- Với sự phát triển ngày càng tăng về dân số cũng như lưu lượng xe tham gia giao thông nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, cải thiện bộ mặt cho khu vực tuyến đi qua, lưu thông thuận tiện.

- Nhằm mục tiêu đưa thị xã Đồng xoài đạt tiêu chuẩn đô thị loại III.

- Công trình thiết kế quy mô mặt cắt ngang lớn, có bải đậu xe, chiều rộng vĩa hè lớn nên sẽ tạo thảnh khu phố kinh doanh sầm uất thúc đẩy kinh tế phát triển tạo được nhiều việc làm cho địa phương.

- Nhằm giảm tải lưu lượng xe cho QL 14.

3.2. Quy mô: Xây dựng cơ sở hạ tầng

- Chiều dài tuyến: 4.300m

+ Chiều rộng mặt đường: 12m

+ Chiều rộng vỉa hè 2 bên x 8m

- Mặt đường bê tông nhựa.

- Vỉa hè lát gạch và trồng cây xanh hai bên.

- Cống thoát nước mưa dọc hai bên bằng cống tròn D800.

- Cống thoát nước bẩn dọc hai bên bằng cống tròn D600.

- Hệ thống điện chiếu sáng và điện sinh hoạt bố trí ngầm dọc hai bên tuyến bằng hệ thống hào kỹ thuật.

3.3. Địa điểm thực hiện dự án:

- Xã Tiến Thành, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

3.4. Nhu cầu sử dụng đất và nguồn tài nguyên:

- Tổng diện tích đất sử dụng: 378.400m2.

Trong đó:

+ Phần xây dựng công trình đường Trần Hưng Đạo: 120.400m2

+ Phần đất phân lô dọc hai bên đường Trần Hưng Đạo: 258.000m2

- Nguồn đất sử dụng đoạn từ đường Nguyên Bình đến Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh là khu dân cư phải giải phóng mặt bằng, đền bù.

4. Phân tích sơ bộ yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình:

Theo tiêu chuẩn thiết kế đường cấp hạng thiết kế của tuyến được chọn theo tiêu chuẩn TCVN4054 – 2005, TCXDVN 104– 2007, loại đường phố chính thứ yếu, với các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản sau:

- Chiều dài tuyến: 4.300m.

- Cấp công trình: Cấp III.

- Vận tốc thiết kế: 60Km/h.

4.1. Tổng mặt bằng công trình:

- Diện tích đất sử dụng đường Trần hưng Đạo: 378.400m2.

4.2. Phương án tuyến:

- Dự án đầu tư có phương án tuyến bám theo quy hoạch.

4.3. Vị trí:

- Điểm đầu: giao với đường Nguyễn Bình.

- Điểm cuối: giáp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

4.4. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình:

 

a. Bình đồ:

-  Tuyến đường được xây dựng theo quy hoạch.

- Tại các giao lộ được mở rộng với bán kính R= 6m.

b. Trắc dọc:

- Trắc dọc tuyến được thiết kế dựa trên các điểm khống chế là đầu tuyến, cuối tuyến, các vị trí giao lộ đã đầu tư. Cao độ đường đỏ là cao độ hoàn thiện.

c. Mặt cắt ngang đường:

- Chiều rộng mặt đường: 28m.

- Độ dốc ngang mặt đường: 2%.

- Chiều rộng vỉa hè 2 bên x 8m.

d. Kết cấu áo đường, mặt đường cấp cao A1, Eyc>=160Mpa.

- Lớp bê tông nhựa hạt mịn C9,5 dày 4cm độ chặt K>=0.98 trên lớp tưới nhựa lót 0.5Kg/m2, modun đàn hồi E >=164 Mpa.

- Lớp bê tông nhựa hạt trung C19 dày 5cm độ chặt K>=0.98 trên lớp tưới nhựa lót 1Kg/m2 , modun đàn hồi E >=159 Mpa.

- Cấp phối đá dăm dày dày 30cm, độ chặt K>=0.98, modun đàn hồi E=150Mpa.

- Cấp phối sỏi đỏ dày 25cm độ chặt K>=0.98, modun đàn hồi E=86 Mpa.

e. Nền đường:

- Nền đường đào lu lèn đạt K>=0.95, nền đường đắp bằng đất chọn lọc lu lèn K>=0.95

f. Hệ thống thoát nước mưa:

- Hệ thống hoát nước mưa bằng cống tròn đúc sẵn Þ800 mác 300 ở hai bên vỉa hè, cách khoảng 24m bố trí 1 hố ga thu nước mặt đường (tại vị trí ranh hai lô đất cứ 4 lô 1 hố ga). Có 3 vị trí đấu nối thoát nước như sau:

- Từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Phú đấu nối vào hệ thống thoát nước đường Trần Hưng Đạo đoạn Lê Duẩn đến đường Nguyễn Bình (đã có hệ thống thoát nước).

g. Hệ thống thoát nước bẩn:

- Hệ thống hoát nước bẩn bằng cống tròn đúc sẵn Þ600 mác 300, cách khoảng 24m bố trí 1 hố ga thu nước. một hố thu bố trí cho 4 lô và đặt sẳn ống PVC Þ114 dẩn đến từng lô. đấu nối vào hệ thống thoát nước đường Trần Hưng Đạo đoạn Lê Duẩn đến đường Nguyễn Bình (đã có hệ thống thoát nước).

h. Hệ thống báo hiệu giao thông:

- Lắp đặt hoàn chỉnh biển báo hiệu an toàn giao thông tại các ngã ba, ngã tư, các điểm giao nhau với đường ưu tiên, nơi trẻ em thường xuyên qua lại, các vị trí cơ quan, các vị trí cầu, các đường cong nguy hiểm. Sơn đường bằng sơn phản quang dọc tuyến theo điều lệ báo hiệu đường bộ QCVN 41-2012-BGTVT gồm sơn phân làn xe chạy ngược chiều tại tim đường, sơn vạch người đi bộ qua đường tại các giao lộ, các vị trí đỗ xe …

- Riêng phần đèn tín hiệu giao thông qua các giao lộ chưa đầu tư vì lưu lượng giao thông hiện tại không cao nên đầu tư chưa cần thiết, trong khi các giao lộ khác trong thị xã có nhu cầu cấp thiết hơn.

i. Bó vỉa:

- Rộng 0,55m, cao 12cm so với mép đường bằng bê tông đá 1x2 mác 200 trên lớp móng lót bằng bê tông đá 4x6 mác 100, tại những vị trí đường nhánh bó vỉa được bo tròn. Vị trí bố trí vạch sơn dành cho người đi bộ bó vỉa vát đều nhằm cho người khuyết tật tiếp cận.

j. Vỉa hè:

- Nền vỉa hè được đắp bằng đất cấp 3 (sỏi đỏ) lu lèn đạt độ chặt K>=0,95, độ dốc vỉa hè ra phía đường 1%, lớp bê tông lót đá 1x2 mác 200 dày 10cm, lát gạch Tazero màu, kích thước 400x400 dày 3,2cm.

k. Cây xanh:

- Bố trí hệ thống cây xanh dọc theo 2 bên vỉa hè cách khoảng 8m/1cây, tại vị trí ranh 2 lô đất. một số loại cây đề xuất: sò đo cam, Osaka đỏ, sala, lộc vừng, me ta…(loại cây tạo bóng mát thì đường kính cây >=10cm, cây trổ hoa đảm bảo có hoa ngay sau khi trồng).

l. Hào kỹ thuật:

- Bố trí hào kỹ thuật kích thước 80x80cm dọc hai bên tuyến bằng bê tông đá 1x2 M200 đúc tại chổ, đậy đan bê tông đá 1x2 M250.

m. Điện sinh hoạt và điện chiếu sáng bố trí dọc hai bên tuyến:

- Đường dây trung thế cáp ngầm: Sử dụng cáp ngầm trung thế 3 pha CXV/Sehh - 24kV-3x70mm2: 1,29 tỷ đồng.

- Máy biến áp: Gồm 03 máy biến áp III-400KVA. cấp điện áp (22/0,4KV).

- Đường dây hạ thế cáp ngầm: Nhận nguồn điện cung cấp từ các trạm biến áp 400KVA dự kiến: 1,29 tỷ đồng.

- Hệ thống điện chiếu sáng: 0,86 tỷ đồng.

4.5. Tiêu chuẩn, chất lượng:

- Qui trình khảo sát đường ôtô 22TCN 263-2000;

- Qui trình khoan thăm dò địa chất 22 TCN 259-2000;

- Tiêu chuẩn KSTK nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22 TCN 262-2000;

- Qui trình đo vẽ bản đồ 96TCN 43-90;

- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-05;

- Tiêu chuẩn thiết kế đường đô  thị TCVN 104-2007;

- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06;

- Quy trình thiết kế mặt đường BTXM 3230 – QĐ-BGTVT;

- Quy trình thiết kế cầu cống 22 TCN 272-05

- Quy trình thiết kế cầu cống 22 TCN 18-79;

- Qui trình tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ 22TCN 220-95;

- Quy chuẩn về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012

- Các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.

- Các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu :

- Qui trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên TCVN 8857-2011

- Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường BTN TCVN 8819-2011

- Quy trình thi công và nghiệm thu CPĐD TCVN 8859-2011

- Quy trình thiết kế mặt đường BTXM 3230 – QĐ-BGTVT;

- TCXDVN 333-2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và hạ tầng đô thị.

- Tiêu chuẩn TCVN 5064-1994 và TCVN 5064-1994/SĐ1:1995 đường dây trung thế.

- Các quy phạm, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.

5. Dự kiến tiến độ, thời gian thực hiện dự án; thời gian xây dựng, khai thác công trình; phương án tổ chức quản lý, kinh doanh:

5.1. Dự kiến tiến độ, thời gian thực hiện dự án:

- Dự kiến thời gian thực hiện là 04 năm, từ đầu tháng 1 năm 2017 đến hết tháng 1 năm 2021.

- Dự kiến đến đầu tháng 1 năm 2017 khởi công công trình.

- Giải phóng mặt bằng và xây dựng đường Trần Hưng Đạo (nối dài) đoạn từ đường Nguyễn Bình đến Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh. Dự kiến từ đầu quý 1 năm 2017 đến hết quý 1 năm 2021.

5.2. Thời gian xây dựng, khai thác công trình:

- Dự kiến thời gian xây dựng từ đầu tháng 1 năm 2017 đến hết tháng 1 năm 2021.

- Sau khi hoàn thành công trình nhà đầu tư bàn giao cho UBND tỉnh và đưa vào khai thác, sử dụng dự kiến đầu tháng 2 năm 2021.

5.3. Phương án tổ chức quản lý, kinh doanh:

- Phần công trình xây dựng không kinh doanh mà bàn giao lại cho UBND tỉnh sau khi công trình hoàn thành.

- Phần đất được giao nhà đầu tư dự kiến xây dựng nhà ở để bán, xây dựng cơ sở để cho thuê. Việc xây dựng đảm bảo theo quy hoạch kiến trúc đô thị thị xã đồng Xoài.

6. Dự kiến phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:

6.1. Hiện trạng sử dụng đất:

- Địa điểm thu hồi đất: xã Tiến Thành, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

- Tổng diện tích thu hồi khoảng 378.400m2.

- Về nguồn gốc đất: đa số đất của hộ dân đã có giấy CNQSDĐ.

- Hiện trạng sử dụng đất: các hộ dân sử dụng đất để làm nhà ở và khuôn viên vườn. Công trình nhà bao gồm nhà ở và công trình phục vụ sinh hoạt, sản xuất, cây trồng chủ yếu là vườn tạp, cao su ,điều,..

- Tổng số hộ dân có đất bị thu hồi 510 hộ.

6.2. Chính sách và đơn giá bồi thường, hỗ trợ:

- Chính sách: áp dụng theo quyết định 13/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

- Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất: áp dụng theo đơn giá hàng năm do UBND tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi đất.

- Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà cửa, vật kiến trúc và cây trồng: áp dụng theo đơn giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi đất. Đối với các công trình xây dưng chưa có quy định về đơn giá thì hội đồng bối thường hỗ trợ và tái định cư phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng đơn giá trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

6.3. Địa điểm tái định cư:

- Các hộ có đất bị thu hồi bố trí cấp tái định cư tại chỗ.

6.4. Chi phí bồi thường, hỗ trợ: 227,040 tỷ đồng.

6.5. Tiến độ thực hiện: dự kiến thời gian thực hiện giải phóng mặt bằng từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 1 năm 2019.

7. Dự kiến điều kiện thực hiện dự án khác:

- Nhà đầu tư được giao đất phân lô dọc hai bên đường Trần Hưng Đạo.

- Quỹ đất thanh toán nhỏ hơn giá trị Dự án vì vậy Nhà nước thanh toán phần chênh lệch cho Nhà đầu tư bằng tiền hoặc bằng quỹ đất khác.

8. Phân tích sơ bộ phương án tài chính của dự án:

8.1. Tổng mức đầu tư dự án (làm tròn):                  476,648 tỷ đồng.

Trong đó:

8.1.1. Chi phí xây dựng đường Trần Hưng Đạo:      430,648 tỷ đồng.

Trong đó: 

- Chi phí xây dựng sau thuế:                                      171,463 tỷ đồng.

- Chi phí giải tỏa đền bù, GPMB:                                         227,040 tỷ đồng.

- Chi phí QLDA:                                                                      3,061 tỷ đồng.

- Chi phí tư vấn:                                                                      8,863 tỷ đồng.

- Chi phí khác:                                                                         1,744 tỷ đồng.

- Chi phí dự phòng:                                                      18,513 tỷ đồng.

8.1.2. Chi phí lãi vay: (đầu tư đường Trần Hưng Đạo)      46 tỷ đồng.

8.2. Cơ cấu nguồn vốn và phương án huy động:

- Nhà đầu tư bỏ toàn bộ vốn để thực hiện đầu tư xây dựng đường Trần Hưng Đạo và chi phí lãi vay ngân hàng, với tổng giá trị là 479,948 tỷ đồng.

- Vốn tự có của nhà đầu tư chiếm 20% với giá trị 430,648 x 20% = 86,137 tỷ đồng.

- Việc vay ngân hàng để thực hiện GPMB với giá trị 227,040 – 86,137 = 140,903 tỷ đồng (Chi phí GPMB trừ giá trị tự có) vay trong 01 năm tương đương với số tiền là: 140,903 x 9%  = 12,7 tỷ đồng.

-Việc vay ngân hàng để thực hiện gói thầu xây lắp trong 02 năm: 430,648 – 227,040 = 203,608 tỷ đồng – 18,513 (chi phí dự phòng) = 185,095 => 185,095 x 9% x 2 = 33,3 tỷ đồng là số tiền cần phải vay.

- Tổng giá trị lãi vay: 12,7 + 36,3 = 46 tỷ đồng.

8.4. Nguồn thu:

- Nguồn thu chính là việc kinh doanh trên phần đất được giao.

- Sau khi hoàn thiện đường Trần Hưng Đạo nối dài đoạn từ đường Nguyễn Bình đến Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh sẽ được phân thành 860 lô (10m x 30m/01 lô).

- Cấp tái định cư tại chỗ chiếm 510 lô (tương đương 135.000m2) với số tiền là: 135.000m2 x 2.000.000 = 306 tỷ đồng.

- Số lô còn lại: 860 – 510 = 350 lô (tương đương 105.00 m2).

- Lợi nhuận thu được: 105.000m2 x 2.00.000 = 210 tỷ đồng.

8.5. Thời gian thu hồi vốn:

- Dự kiến sau 04 năm từ khi triển khai dự án.

- Cân đối nguồn vốn:

+ Chi phí đầu tư: 476,648 tỷ đồng.

+ Chi phí thu về: 210 tỷ đồng.

8.6. Lợi nhuận:

- Nhà đầu tư đã dự tính trong việc kinh doanh phần đất được giao.

9. Dự kiến sơ bộ rủi ro trong quá trình thực hiện dự án và phân chia rủi ro giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư:

- Các rủi ro trong quá trình triển khai dự án như: thời gian GPMB kéo dài dẩn đến việc tăng giá trị vật liệu, nhân công, máy thi công làm tăng giá trị công trình.

- Nhà đầu tư và cơ quan nhà nước cùng bàn bạc thương thảo khi có rủi ro xảy ra.

10. Đề xuất các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư:

- Đề nghị UBND tỉnh tổ chức thực hiện hỗ trợ GPMB.

- Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Hàng hoá nhập khẩu để thực hiện dự án được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

-Nhà đầu tư được miển hoặc giảm tiền sử dụng đất đối với diện tích đất nhà nước giao hoặc được miển hoặc giảm tiền thuê đất trong thời gian thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.

- Nhà đầu tư được hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.

11. Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, xã hội và an ninh quốc phòng:

11.1. Hiệu quản kinh tế xã hội:

- Đầu tư xây dựng đường giao thông là một hạng mục thuộc hạ tầng cơ sở, phục vụ dân sinh và có ảnh hưởng quyết định tới quá trình phát triển kinh tế xã hội.

- Việc sớm đầu tư dự án sẽ tạo nên thế lực mới giúp thị xã Đồng Xoài phát triển nhanh, ổn định và bền vững hơn.

- Với tốc độ tăng trưởng của tỉnh Bình Phước hiện nay, nhiều dự án đầu tư phát triển các khu công nghiệp và dân cư với vốn trong và ngoài nước ngày càng nhiều nên việc đầu dự án là hết sức cần thiết và cấp bách. Khi cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh cùng với chính sách ưu đãi đầu tư của Tỉnh nhà việc thu hút vốn các doanh nghiệp trong và ngoài nước sẽ tăng rất cao.

- Thực hiện dự án có các tác động tích cực đến kinh tế - xã hội sau: Phát triển công nghiệp địa phương là động lực thúc đẩy việc công nghiệp hoá của địa phương trong cơ chế chuyển dịch nền kinh tế của tỉnh Bình Phước

- Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh Bình phước, khu vực Đông nam bộ và của Nhà nước.

- Tận dụng tài nguyên, sức lao động của địa phương, tạo công ăn việc làm cho người lao động địa phương.

- Tăng nguồn đóng góp cho ngân sách của địa phương.

11.2. Ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, xã hội và an ninh quốc phòng:

a. Môi trường nước:

- Phân tích tác động: Trong quá trình thi công đào đất còn làm tăng độ đục của nước mặt, làm ô nhiễm nước mặt bởi các chất thải của thiết bị máy móc thi công và chất thải sinh hoạt của trạm trộn BTN, trạm xay đá.

- Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu:

+ Trong quá trình thi công phải đảm bảo thoát nước tự nhiên cho khu vực tuyến bằng biện pháp khơi rãnh, đặt cống tạm, …

+ Phạm vi công trường thi công phải được khoanh giữ, tạo bể lắng chất thải, chất ô nhiễm trước khi chảy vào nguồn nước tự nhiên.

b. Môi trường đất:

- Phân tích tác động:

+ Trong quá trình thi công có thể làm cho một số diện tích cây trồng và đất canh tác bị bồi lấp do lượng đất đào nền đường thải xuống, gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất và sinh hoạt.

+ Các chất thải tạm thời trong quá trình thi công (xà bần, đất hữu cơ…) hoặc vật liệu phục vụ thi công chiếm chỗ hoặc gây ảnh hưởng xấu đến các khu đất kề cận dự án.

- Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu:

+ Lượng đất thải từ nền đào có thể được vận chuyển và đổ ở những vị trí thích hợp, tránh những khu vực có cây trồng và đất canh tác của nhân dân.

+ Các chất thải trong quá trình thi công cần được nhanh chóng đưa về nơi qui định. Việc cất trữ vật liệu phục vụ thi công cần được bố trí chi tiết trong bản vẽ thi công.

c. Môi trường không khí:

- Phân tích tác động:

+ Trong quá trình thi công: Việc vận chuyển vật liệu đào, đắp nền đường, xây dựng mặt đường, … là các tác nhân chính gây ô nhiễm trong quá trình thi công với lượng bụi và khí độc thải ra khá lớn.

+ Trong quá trình khai thác và bảo dưỡng: chuyển động của dòng xe trên mặt đường sẽ phát sinh bụi lơ lửng kết hợp khí thải của động cơ gồm các loại khí độc như CO2, bụi chì,… sẽ làm ô nhiễm không khí trong suốt quá trình sử dung.

- Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu:

+ Trong quá trình thi công: Xe vận chuyển vật liệu có bạt che phủ, tưới nước trên công trường, công nhân thi công có khẩu trang và kính phòng hộ bảo vệ mắt, sử dụng các phương tiện tốt ít khí thải, không khí thải hoặc ít độc hại, không nên thi công vào những giờ nghỉ ngơi của nhân dân vùng dự án.

d. Tiếng ồn:

- Phân tích tác động: Trong quá trình thi công: Các hoạt động gây ồn chủ yếu là đào đắp nền đường, mặt đường và tiếng ồn gây ra bởi các thiết bị thi công.

- Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu :

+ Trong quá trình thi công cần có biện pháp tổng hợp bao gồm: chọn tuyến vận tải qua khu vực ít khu dân cư, sử dụng máy móc có mức độ phát ồn phù hợp qui định, đặt các thiết bị thi công ở các khu vực ít nhạy cảm với tiếng ồn hoặc sử dụng tường cách âm, chọn thời điểm thi công  không vào giờ cao điểm.

+ Trong giai đoạn khai thác: Đặt các biển báo cấm theo quy định tại các điểm đông dân cư. Hạn chế tốc độ chạy xe trên tuyến không được vượt quá mức quy định.

e. Các hệ sinh thái - hệ động vật:

- Dự án không ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn của hệ sinh thái của vùng dự án.

f. Di sản văn hóa, lịch sử và các vấn đề tôn giáo: Không bị ảnh hưởng.

g. Thẩm mỹ và cảnh quan:

- Cải thiện tuyến đường càng góp phần tăng thêm vẻ đẹp kiến trúc của cảnh quan, không hoặc ít ảnh hưởng đến vẻ tự nhiên hiện tại của khu vực.

h. An ninh quốc phòng:

- Dự án hoàn thiện sẽ góp phần đảm bảo an ninh xã hội trong khu vực.

12. Kết luận:

- Nhà đầu tư cam kết bỏ toàn bộ vốn bao gồm: chi phí GPMB; chi phí lãi vay và toàn bộ chi phí để xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng đường Trần Hưng Đạo (nối dài) đoạn từ đường Nguyễn Bình đến Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh. Tổng chi phí đầu tư: 514,691 tỷ đồng.

- Đây là một trong những dự án cần thiết nhằm hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo quy hoạch thị xã Đồng Xoài và từng bước đưa thị xã Đồng Xoài thành đô thị loại III, kính đề nghị UBND tỉnh Bình Phước và các Sở ban ngành chức năng xem xét, phê duyệt Đề xuất dự án trên để nhà đầu tư có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành.

 

             GIÁM ĐỐC


 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thông tin quy hoạch và Hạ tầng kỹ thuật
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây