II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Kiểm tra tình hình hoạt động của các tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh năm 2024 theo quy định tại Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, cụ thể:
1. Sự phù hợp về năng lực của Phòng thí nghiệm đối với các nội dung đã được nêu trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, cụ thể:
- Tên tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, tên phòng thí nghiệm.
- Địa chỉ đặt phòng thí nghiệm; địa chỉ đặt trạm thí nghiệm hiện trường (nếu có).
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư.
- Quyết định thành lập phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Các quyết định bổ nhiệm các cán bộ quản lý hoạt động thí nghiệm (trưởng, phó phòng thí nghiệm).
- Danh sách cán bộ, thí nghiệm viên và bản phân công công việc cho từng cá nhân trong phòng thí nghiệm đã được lãnh đạo phê duyệt, kèm theo các văn bằng, chứng chỉ được đào tạo liên quan (phù hợp với lĩnh vực thí nghiệm quy định tại khoản 1 Điều 5a Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 đã được bổ sung tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023).
- Danh mục các tài liệu, quy trình quản lý chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được lãnh đạo phê duyệt.
- Danh mục các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm; hợp đồng mua, hóa đơn và biên bản bàn giao thiết bị thí nghiệm; quyết định của cấp có thẩm quyền đối với các thiết bị được điều chuyển từ cơ quan khác.
- Chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn (còn hiệu lực) các thiết bị thí nghiệm và đo lường theo quy định.
- Hợp đồng sử dụng lao động đối với trưởng, phó phòng thí nghiệm và thí nghiệm viên được đăng ký trong hồ sơ.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt phòng thí nghiệm kèm theo bản vẽ mặt bằng (kích thước phòng, vị trí các thiết bị thử nghiệm, vị trí lưu mẫu, bảo dưỡng mẫu...).
2. Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 17025
- Sổ tay chất lượng, các quy trình: quy trình lấy mẫu, lưu mẫu, bảo quản và mã hóa mẫu thí nghiệm (việc mã hóa mẫu thí nghiệm không áp dụng với các thí nghiệm tiến hành tại hiện trường; các mẫu đơn lẻ có tính đặc thù trong phòng thí nghiệm).
- Các quy trình thử nghiệm thành thạo/so sánh liên phòng; quy trình đào tạo; quy trình quản lý tài liệu kỹ thuật; quy trình quản lý, sử dụng, vận hành máy móc, trang thiết bị thí nghiệm; thủ tục, các biểu mẫu và các tài liệu liên quan.
3. Điều kiện môi trường làm việc của phòng thí nghiệm
- Không gian, điều kiện và môi trường đảm bảo thực hiện các thí nghiệm, lưu giữ và bảo quản mẫu;
- Tình trạng trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác lấy, lưu, bảo quản mẫu và thí nghiệm mẫu.
III. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA:
Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra 06 Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được Bộ xây dựng cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, gồm:
1. Trung tâm thí nghiệm và kiểm định xây dựng Miền Trung mã số LAS-XD 116 thuộc Chi nhánh Công ty TNHH Tư vấn thiết kế Đầu tư và Xây dựng Thanh Minh.
2. Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng mã số LAS-XD 601 thuộc Công ty TNHH Tư vấn Kiểm định Toàn Quốc.
3. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng mã số LAS-XD 251 thuộc Công ty TNHH Nguyễn Hoàng.
4. Phòng thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình mã số LAS-XD 1455 thuộc Công ty Cổ phần Tư vấn kiểm định xây dựng Quang Minh.
5. Phòng thí nghiệm vật liệu và địa chất công trình mã số LAS-XD 1734 thuộc Công ty TNHH Nam Việt Bình Phước.
6. Phòng thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình mã số LAS-XD 1366 thuộc Công ty TNHH đầu tư thương mại xây dựng 139.