Năm 2025, trước diễn biến ghi nhận các ca mắc bệnh sởi ở trẻ chưa đến độ tuổi tiêm chủng vắc xin, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 271/QĐ-BYT ngày 22/01/2025 về triển khai chiến dịch tiêm chủng sởi năm 2025, trong đó bổ sung thêm nhóm đối tượng từ 06-09 tháng tuổi tại 24 tỉnh, thành phố và tiếp tục bổ sung thêm 17 tỉnh, thành phố để tiêm chiến dịch cho nhóm từ 01-10 tuổi và nhóm nguy cơ cao.
Để tiếp tục triển khai tổ chức tiêm chủng chiến dịch phòng, chống bệnh sởi cho các đối tượng tại vùng nguy cơ năm 2025, thực hiện Công điện số 23/CĐ-TTg ngày 15/03/2025 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở đề xuất nhu cầu vắc xin triển khai chiến dịch vắc xin phòng, chống dịch sởi của các tỉnh, thành phố, tình hình dịch bệnh sởi hiện nay, Bộ Y tế xây dựng kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch sởi năm 2025 đợt 2.
Bộ Y tế đề nghị 54/63 tỉnh, thành phố trừ các tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cà Mau, Kon Tum, Long An, Sóc Trăng, Bến Tre, Kiên Giang, Bạc Liêu đã hoàn thành chiến dịch, triển khai sớm ngay sau khi vắc xin được phân bổ và kết thúc việc tiêm chủng chậm nhất trong ngày 31/3/2025.
Đối tượng tiêm đợt 2 gồm: trẻ từ đủ 6 tháng đến dưới 9 tháng tuổi tại vùng nguy cơ, vùng đang có các ca sởi/dịch sởi xảy ra; trẻ từ 6-10 tuổi chưa được tiêm đủ mũi vắc xin chứa thành phần sởi theo quy định; trẻ từ 1-5 tuổi chưa được tiêm đủ mũi vắc xin chứa thành phần sởi thì được tiêm bù mũi (sử dụng vắc xin chứa thành phần sởi trong Chương trình tiêm chủng mở rộng theo Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025). Việc xác định đối tượng tiêm chủng do các tỉnh, thành phố chủ động quyết định trên cơ sở tình hình dịch bệnh tại địa phương, cung ứng vắc xin và trao đổi, thống nhất với các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu vực.
Dự kiến nhu cầu vắc xin phòng bệnh sởi
| TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Số lượng (liều) |
| Trẻ 6-9 tháng tuổi* |
Trẻ 01-10 tuổi** |
| 1. |
Hải Phòng |
5.305 |
7.680 |
| 2. |
Thái Bình |
5.272 |
1.899 |
| 3. |
Nam Định |
6.160 |
15.500 |
| 4. |
Hà Nam |
1.659 |
1.398 |
| 5. |
Ninh Bình |
2.200 |
0 |
| 6. |
Thanh Hoá |
0 |
26.120 |
| 7. |
Bắc Giang |
0 |
18.720 |
| 8. |
Bắc Ninh |
4.530 |
1.760 |
| 9. |
Phú Thọ |
6.440 |
15.060 |
| 10. |
Vĩnh Phúc |
5.965 |
6.405 |
| 11. |
Hải Dương |
3.500 |
6.000 |
| 12. |
Hưng Yên |
4.300 |
11.280 |
| 13. |
Thái Nguyên |
4.030 |
4.780 |
| 14. |
Bắc Kạn |
1.830 |
46.150 |
| 15. |
Quảng Ninh |
5.440 |
12.500 |
| 16. |
Hoà Bình |
3.600 |
5.900 |
| 17. |
Nghệ An |
2.227 |
51.991 |
| 18. |
Hà Tĩnh |
4.640 |
1.950 |
| 19. |
Lai Châu |
1.950 |
33.260 |
| 20. |
Lạng Sơn |
3.420 |
21.820 |
| 21. |
Tuyên Quang |
3.490 |
8.140 |
| 22. |
Hà Giang |
5420 |
77.140 |
| 23. |
Cao Bằng |
2.730 |
11.030 |
| 24. |
Yên Bái |
4.050 |
7.560 |
| 25. |
Lào Cai |
3.100 |
18.350 |
| 26. |
Sơn La |
5.160 |
24.600 |
| 27. |
Điện Biên |
3.510 |
26.450 |
| 28. |
Quảng Bình |
4.440 |
25.270 |
| 29. |
Quảng Trị |
3.574 |
10.210 |
| 30. |
Thừa Thiên Huế |
5.306 |
29.892 |
| 31. |
Đà Nẵng |
2.900 |
27.670 |
| 32. |
Quảng Nam |
6.500 |
38.740 |
| 33. |
Quảng Ngãi |
4.400 |
30.000 |
| 34. |
Bình Định |
6.486 |
14.410 |
| 35. |
Phú Yên |
4.330 |
21.870 |
| 36. |
Khánh Hòa |
0 |
3.100 |
| 37. |
Ninh Thuận |
2.503 |
3.530 |
| 38. |
Bình Thuận |
0 |
9.000 |
| 39. |
Gia Lai |
8100 |
43.000 |
| 40. |
Đắk Lắk |
11.010 |
47.890 |
| 41. |
Đắk Nông |
0 |
114.320 |
| 42. |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
3.693 |
5.755 |
| 43. |
Đồng Nai |
1.000 |
1.940 |
| 44. |
Tiền Giang |
640 |
8.920 |
| 45. |
Lâm Đồng |
0 |
7.500 |
| 46. |
Tây Ninh |
200 |
1910 |
| 47. |
Cần Thơ |
2.320 |
1.640 |
| 48. |
An Giang |
8.900 |
9.200 |
| 49. |
Trà Vinh |
3.439 |
2.921 |
| 50. |
Vĩnh Long |
2.620 |
0 |
| 51. |
Đồng Tháp |
610 |
13850 |
| 52. |
Bình Dương |
10.410 |
4.540 |
| 53. |
Bình Phước |
1.560 |
5.130 |
| 54. |
Hậu Giang |
2.840 |
1.560 |
| Miền Bắc |
99.928 |
463.443 |
| Miền Trung |
40.439 |
213.692 |
| Tây Nguyên |
19110 |
205210 |
| Miền Nam |
38.232 |
64.866 |
| TOÀN QUỐC |
197.709 |
947.211 |
| Làm tròn |
197.800 |
947.300 |