(CTTĐTBP) - Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) vừa có văn bản đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố triển khai, đánh giá chỉ số chuyển đổi số (DTI).
Ngày 12/7/2023, tại Phiên họp lần thứ 6 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ, Bộ TT&TT đã công bố kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh và cấp quốc gia năm 2022 (chi tiết tại địa chỉ:
https://dti.gov.vn/).
Để cải thiện giá trị, xếp hạng DTI của bộ, tỉnh trong thời gian tới, Bộ TT&TT đề nghị các cơ quan, địa phương triển khai đồng bộ, nâng cao 6 chỉ số chính đối với DTI cấp bộ và 8 chỉ số chính đối với DTI cấp tỉnh (tại Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ TT&TT về phê duyệt Đề án xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và của quốc gia).
Cụ thể đối với DTI cấp bộ:
STT |
Chỉ số chính |
Chỉ số thành phần |
|
Nhận thức số |
|
(1) |
|
Người đứng đầu bộ, ngành (bộ trưởng/thủ trưởng) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số |
|
Thể chế số |
|
(2) |
|
Kế hoạch hành động hằng năm của bộ, ngành về chuyển đổi số |
|
Hạ tầng số |
|
(3) |
|
Triển khai Trung tâm Dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây |
|
Nhân lực số |
|
(4) |
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số của bộ, ngành |
|
An toàn thông tin mạng |
|
(5) |
|
Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
|
Hoạt động chuyển đổi số |
|
(6) |
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại bộ, ngành |
(7) |
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
(8) |
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến |
(9) |
|
Triển khai nền tảng dữ liệu số của ngành |
(10) |
|
Tổng chi ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số |
(11) |
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực (KTS ngành) |
(12) |
|
Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của bộ, ngành |
DTI cấp tỉnh:
STT |
Chỉ số chính |
Chỉ số thành phần |
|
Nhận thức số |
|
(1) |
|
Người đứng đầu tỉnh, thành phố (bí thư hoặc chủ tịch tỉnh, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số |
|
Thể chế số |
|
(2) |
|
Kế hoạch hành động hằng năm của tỉnh, thành phố về chuyển đổi số |
|
Hạ tầng số |
|
(3) |
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh |
(4) |
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang |
(5) |
|
Triển khai Trung tâm Dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây |
|
Nhân lực số |
|
(6) |
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số |
|
An toàn thông tin mạng |
|
(7) |
|
Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
|
Hoạt động chính quyền số |
|
(8) |
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại tỉnh, thành phố |
(9) |
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
(10) |
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến |
(11) |
|
Tổng chi ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số (bao gồm chính quyền số, kinh tế số và xã hội số) |
|
Hoạt động kinh tế số |
|
(12) |
|
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP |
|
Hoạt động xã hội số |
|
(13) |
|
Số lượng người dân có danh tính số/tài khoản định danh điện tử |
(14) |
|
Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền |