Nhóm 1
- Các ngạch Kiểm tra viên hải quan, Chuyên viên (kế hoạch tài chính, pháp chế, văn phòng) tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan.
- Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương. |
- Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 4 trở lên.
- IELTS: 5.5 trở lên.
- TOEFL: PBT 527, CBT 197, iBT 71 trở lên.
- TOEIC: 750 trở lên. |
Nhóm 2
Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Cần Thơ, Khánh Hòa, Lạng Sơn, Quảng Ninh.
|
- Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 3 trở lên.
- IELTS: 4.0 trở lên.
- TOEFL: PBT 450, CBT 133, iBT 45 trở lên.
- TOEIC: 350 trở lên.
- Chương trình tiếng Anh thực hành (trình độ A, B, C theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 6/6/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo): trình độ C trở lên. |
Nhóm 3
- Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố ngoài Nhóm 1 và Nhóm 2 nêu trên, gồm:
An Giang, Bình Định, Bình Phước, Cao Bằng, Đắk Lắk, Điện Biên, Đồng Tháp, Gia Lai – Kon Tum, Hà Giang, Hà Nam Ninh, Hà Tĩnh, Kiên Giang, Lào Cai, Long An, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Trị, Tây Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế.
- Các ngạch Văn thư, Kế toán viên, Chuyên viên (Công nghệ thông tin, xây dựng cơ bản). |
- Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 2 trở lên.
- IELTS: 3.0 trở lên.
- TOEFL: PBT 400, CBT 97 trở lên.
- TOEIC: 150 trở lên.
- Chương trình tiếng Anh thực hành (trình độ A, B, C theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 6/6/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo): trình độ B trở lên. |