Cập nhập thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
Chung Văn Hữu
2020-06-16T08:37:43+07:00
2020-06-16T08:37:43+07:00
https://binhphuoc.gov.vn/vi/haiquan/thong-bao/cap-nhap-thu-tuc-hanh-chinh-trong-linh-vuc-hai-quan-thuoc-pham-vi-chuc-nang-quan-ly-nha-nuoc-cua-bo-tai-chinh-405.html
/themes/binhphuoc/images/no_image.gif
Bình Phước : Cổng thông tin điện tử
https://binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/quochuy_1.png
Thứ sáu - 29/05/2020 10:30
Ngày 24 tháng 4 năm 2020, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 671/QĐ-BTC về việc việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. Trong đó có 14 thủ tục hành chính mới, 12 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ, cụ thể:
1. Thủ tục hành chính mới ban hành (14 thủ tục):
1.1Thủ tục kiểm tra và xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu.
1.2Thủ tục trừ lùi giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu.
1.3 Thủ tục hải quan đối với tài biển, tàu bay tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập để sửa chữa, bảo dưỡng.
1.4 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập để phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm trong thời hạn nhất định.
1.5 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập –tái xuất, tạm xuất-tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế.
1.6 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập –tái xuất, tạm xuất-tái nhập khác.
1.7 Thủ tục Hải quan đối với hành lý của người nhập cảnh vượt quá định mức miễn thuế, hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh gửi trước, gửi sau chuyến đi.
1.8 Thủ tục tàu thuyền nước ngoài quá cảnh Việt Nam đến Campuchia, tàu thuyền nước ngoài từ Campuchia quá cảnh Việt Nam ra nước ngoài; tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền Campuchia có số hô hiệu IMO nhập cảnh, xuất cảnh qua đường sông Tiền, sông Hậu.
1.9 Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải đường thủy xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới đường sông.
1.10 Thủ tục hải quan đối với ô tô, mô tô, xe gắn máy xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
1.11 Thủ tục hải quan đối với ô tô, mô tô, xe gắn máy xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
1.12 Thủ tục hải quan đối với tàu hỏa liên vận quốc tế xuất cảnh, nhập cảnh.
1.13 Thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
1.14 Thủ tục hải quan đối với tàu biển, tàu bay tạm nhập – tái xuất, tạm xuất- tái nhập để sửa chữa, bảo dưỡng.
Các thủ tục này đều được thực hiện tại cấp Chi cục hải quan.
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung ( gồm 12 thủ tục).
2.1 Thủ tục xác định trước xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (thực hiện tại cấp Tổng cục Hải quan).
2.2 Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam (thực hiện tại cấp Cục Hải quan).
2.3 Thủ tục tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam (thực hiện tại cấp Cục Hải quan).
2.4 Thủ tục chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam (thực hiện tại cấp Cục Hải quan).
2.5 Thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam (thực hiện tại cấp Cục Hải quan).
2.6 Thủ tục Kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan).
2.7 Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan)..
2.8 Thủ tục tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan)..
2.9 Thủ tục hải quan đối với trường hợp tạm nhập, tạm xuất các phương tiện chứa hàng hóa theo hình thức quay vòng (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan).
2.10 Thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập để sản xuất, thi công, xây dựng, lắp đặt công trình, thực hiện dự án thử nghiệm (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan).
2.11 Thủ tục hải quan đối với máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng, vật dụng tạm nhập để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan).
2.12 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan)..
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (gồm 08 thủ tục).
3.1 Thủ tục tư vấn cho công dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính hải quan (thực hiện tại cấp Tổng cục Hải quan).
3.2 Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải thủy (thuyền, xuồng, ca nô) xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới đường sông (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan).
3.3 Thủ tục hải quan đối với ô tô khi nhập cảnh (tạm nhập) (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan).
3.4 Thủ tục hải quan đối với ô tô khi xuất cảnh (tái xuất) (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan).
3.5 Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan).
3.6 Thủ tục hải quan đối với tàu liên vận quốc tế nhập cảnh bằng đường sắt (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan).
3.7 Thủ tục hải quan đối với tàu liên vận quốc tế xuất cảnh bằng đường sắt (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan).
3.8 Thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (thủ công – điện tử) (thực hiện tại cấp Chi Cục Hải quan).
----Chung Văn Hữu-------