Theo Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg, kể từ ngày 15/11/2020, doanh nghiệp sẽ được phép nhập khẩu các phế liệu sau từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất. Cụ thể:
TT
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
Phế liệu sắt, thép
|
|
|
|
1.1
|
Phế liệu và mảnh vụn của gang
|
7204
|
10
|
00
|
1.2
|
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ
|
7204
|
21
|
00
|
1.3
|
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ)
|
7204
|
29
|
00
|
1.4
|
Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc
|
7204
|
30
|
00
|
1.5
|
Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó
|
7204
|
41
|
00
|
1.6
|
Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác
|
7204
|
49
|
00
|
2
|
Phế liệu nhựa
|
|
|
|
2.1
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Dạng xốp, không cứng
|
3915
|
10
|
10
|
2.2
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Loại khác
|
3915
|
10
|
90
|
2.3
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Styren (PS): Loại khác
|
3915
|
20
|
90
|
2.4
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Vinyl Clorua (PVC): Loại khác
|
3915
|
30
|
90
|
2.5
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ các loại plastic (nhựa) khác: Polyethylene Terephthalate (PET); Polypropylen (PP); Polycarbonat (PC); Polyamit (PA); Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Expanded Polystyrene (EPS); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng
|
3915
|
90
|
00
|
3
|
Phế liệu giấy
|
|
|
|
3.1
|
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng
|
4707
|
10
|
00
|
3.2
|
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột, giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ
|
4707
|
20
|
00
|
3.3
|
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ: giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)
|
4707
|
30
|
00
|
3.4
|
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại
|
4707
|
90
|
00
|
4
|
Phế liệu thủy tinh
|
|
|
|
4.1
|
Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối
|
7001
|
00
|
00
|
5
|
Phế liệu kim loại màu
|
|
|
|
5.1
|
Đồng phế liệu và mảnh vụn
|
7404
|
00
|
00
|
5.2
|
Niken phế liệu và mảnh vụn
|
7503
|
00
|
00
|
5.3
|
Nhôm phế liệu và mảnh vụn
|
7602
|
00
|
00
|
5.4
|
Kẽm phế liệu và mảnh vụn
|
7902
|
00
|
00
|
5.5
|
Thiếc phế liệu và mảnh vụn
|
8002
|
00
|
00
|
5.6
|
Mangan phế liệu và mảnh vụn
|
8111
|
00
|
10
|
6
|
Phế liệu xỉ hạt lò cao
|
|
|
|
6.1
|
Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép)
|
2618
|
00
|
00
|
Riêng đối với một số loại phế liệu là “Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại (mã HS 4707.90.00);” và “ Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép) (mã HS 2618.00.00)” thì được phép nhập khẩu đến hết ngày 31/12/2021.
Bãi bỏ một số loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg đã bãi bỏ một số loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất so với Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg. Cụ thể:
TT
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
|
1
|
Thạch cao
|
2520
|
10
|
00
|
|
2
|
Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự.
|
3818
|
00
|
00
|
|
3
|
Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Styren (PS): Dạng xốp, không cứng
|
3915
|
20
|
10
|
|
4
|
Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Dạng xốp, không cứng.
|
3915
|
30
|
10
|
|
5
|
Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).
|
5003
|
00
|
00
|
|
6
|
Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại.
|
7204
|
50
|
00
|
|
7
|
Vonfram phế liệu và mảnh vụn.
|
8101
|
97
|
00
|
|
8
|
Molypden phế liệu và mảnh vụn.
|
8102
|
97
|
00
|
|
9
|
Magie phế liệu và mảnh vụn.
|
8104
|
20
|
00
|
|
10
|
Titan phế liệu và mảnh vụn.
|
8108
|
30
|
00
|
|
11
|
Zircon phế liệu và mảnh vụn.
|
8109
|
30
|
00
|
|
12
|
Antimon phế liệu và mảnh vụn.
|
8110
|
20
|
00
|
|
13
|
Crom phế liệu và mảnh vụn.
|
8112
|
22
|
00
|
|
Tổng cục Hải quan lưu ý, đối với 13 loại phế liệu đã bãi bỏ nêu trên, doanh nghiệp tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật./