Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước thông báo đấu giá tài sản
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước
2020-10-28T08:16:35+07:00
2020-10-28T08:16:35+07:00
https://binhphuoc.gov.vn/vi/doanhnghiep/thong-tin-dau-gia/trung-tam-dich-vu-dau-gia-tai-san-tinh-binh-phuoc-thong-bao-dau-gia-tai-san-914.html
/themes/binhphuoc/images/no_image.gif
Bình Phước : Cổng thông tin điện tử
https://binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/quochuy_1.png
Thứ tư - 28/10/2020 08:13
THÔNG BÁO
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;
Căn cứ hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản số 09/HĐ-DVĐGTS ngày 23/10/2020 giữa Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước với Trung tâm phát triển quỹ đất – Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bù Đăng;
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước thông báo đấu giá tài sản với nội dung sau:
1/ Tổ chức đấu giá: Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước
Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, Tân Phú, Đồng Xoài, Bình Phước
2/ Người có tài sản đấu giá: Trung tâm phát triển quỹ đất – Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bù Đăng.
Địa chỉ: Thị trấn Đức Phong, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
3/ Tài sản đấu giá bao gồm:
3.1/ Quyền sử dụng đất 105 lô đất thuộc khu dân cư hai bên đường D1 nối dài (đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến đường Lý Thường Kiệt) tổ dân phố Đức Lập, thị trấn Đức Phong, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
Tổng diện tích: 21.055,8m2;
- Hạ tầng kỹ thuật: Đã được đầu tư; Tài sản gắn liền với đất: Không (đất trống);
- Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị; - Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài
Tổng giá khởi điểm của 105 lô là: 93.930.574.000 đồng (chín mươi ba tỷ, chín trăm ba mươi triệu, năm trăm bảy mươi bốn ngàn đồng).
Thông tin chi tiết các lô đất thuộc 105 lô đất thuộc khu dân cư hai bên đường D1 nối dài cụ thể như sau:
STT |
Ký hiệu lô đất |
Thửa đất số |
Diện tích (m2) |
Đơn giá (đồng/m2) |
Thành tiền (làm tròn) (đồng) |
Ghi chú |
I. KHU C |
|
|
|
|
|
1 |
C10 |
432 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
2 |
C12 |
434 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
3 |
C13 |
435 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
4 |
C14 |
436 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
5 |
C15 |
437 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
6 |
C16 |
438 |
150,0 |
3.702.963 |
555.444.000 |
Hố ga |
7 |
C17 |
439 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
8 |
C19 |
441 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
9 |
C20 |
442 |
166,4 |
4.258.237 |
708.571.000 |
|
10 |
C21 |
443 |
224,9 |
4.258.237 |
957.678.000 |
|
11 |
C22 |
444 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
12 |
C26 |
448 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
13 |
C27 |
449 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
14 |
C28 |
450 |
150,0 |
3.942.654 |
591.398.000 |
Hố ga + Cột điện |
15 |
C29 |
451 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
16 |
C30 |
452 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
17 |
C31 |
453 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
18 |
C32 |
454 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
19 |
C33 |
455 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
20 |
C35 |
457 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
21 |
C36 |
458 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
22 |
C37 |
459 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
23 |
C38 |
460 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
24 |
C39 |
461 |
262,8 |
5.677.649 |
1.492.086.000 |
|
25 |
C42 |
405 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
26 |
C47 |
400 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
27 |
C48 |
399 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
28 |
C49 |
398 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
29 |
C50 |
397 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
II. KHU D |
|
|
|
|
|
30 |
D1 |
526 |
188,4 |
3.747.249 |
705.982.000 |
|
31 |
D2 |
527 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
32 |
D8 |
533 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
33 |
D10 |
535 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
34 |
D12 |
537 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
35 |
D13 |
538 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
36 |
D14 |
539 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
37 |
D15 |
540 |
150,0 |
3.702.963 |
555.444.000 |
Cột điện |
38 |
D19 |
544 |
178,0 |
4.258.237 |
757.966.000 |
|
39 |
D20 |
545 |
205,3 |
3.702.963 |
760.218.000 |
Cột điện hạ thế |
40 |
D21 |
546 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
41 |
D22 |
547 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
42 |
D23 |
548 |
150,0 |
3.702.963 |
555.444.000 |
Hố ga |
43 |
D24 |
549 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
44 |
D25 |
550 |
150,0 |
4.258.237 |
638.736.000 |
|
45 |
D26 |
551 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
46 |
D27 |
552 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
47 |
D28 |
553 |
150,0 |
4.114.403 |
617.160.000 |
Cột điện |
48 |
D29 |
554 |
150,0 |
4.114.403 |
617.160.000 |
Hố ga |
49 |
D30 |
555 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
50 |
D31 |
556 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
51 |
D32 |
557 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
52 |
D33 |
558 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
53 |
D34 |
559 |
150,0 |
3.942.654 |
591.398.000 |
Cột điện + Hố ga |
54 |
D35 |
560 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
55 |
D36 |
561 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
56 |
D38 |
563 |
150,0 |
4.731.374 |
709.706.000 |
|
57 |
D39 |
564 |
150,0 |
5.677.649 |
851.647.000 |
|
58 |
D41 |
567 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
59 |
D44 |
570 |
250,0 |
4.114.403 |
1.028.601.000 |
Hố ga |
60 |
D45 |
571 |
250,0 |
4.114.403 |
1.028.601.000 |
Cột điện |
61 |
D46 |
572 |
266,9 |
5.204.511 |
1.389.084.000 |
|
62 |
D47 |
573 |
267,0 |
4.525.843 |
1.208.400.000 |
Hố ga |
63 |
D48 |
574 |
250,0 |
4.114.403 |
1.028.601.000 |
Cột điện |
64 |
D49 |
575 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
65 |
D50 |
576 |
250,0 |
3.942.654 |
985.664.000 |
Hố ga + Cột điện |
66 |
D51 |
577 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
67 |
D52 |
578 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
68 |
D53 |
579 |
250,0 |
3.942.654 |
985.664.000 |
Hố ga + Cột điện |
69 |
D54 |
580 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
70 |
D55 |
581 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
71 |
D56 |
582 |
250,0 |
3.942.654 |
985.664.000 |
Hố ga + Cột điện |
72 |
D57 |
583 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
73 |
D58 |
584 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
74 |
D59 |
585 |
250,0 |
4.114.403 |
1.028.601.000 |
Cột điện |
75 |
D60 |
586 |
250,0 |
4.114.403 |
1.028.601.000 |
Hố ga |
76 |
D62 |
588 |
273,7 |
4.542.119 |
1.243.178.000 |
|
III. KHU E |
|
|
|
|
|
77 |
E5 |
464 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
78 |
E11 |
470 |
242,1 |
4.525.843 |
1.095.707.000 |
Hố ga |
79 |
E12 |
471 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
80 |
E13 |
472 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
81 |
E14 |
473 |
250,0 |
4.114.403 |
1.028.601.000 |
Cột điện |
82 |
E15 |
474 |
250,0 |
4.114.403 |
1.028.601.000 |
Hố ga |
83 |
E16 |
475 |
250,0 |
4.114.403 |
1.028.601.000 |
Cột điện |
84 |
E17 |
476 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
85 |
E18 |
477 |
250,0 |
4.114.403 |
1.028.601.000 |
Hố ga |
86 |
E19 |
478 |
250,0 |
4.114.403 |
1.028.601.000 |
Cột điện |
87 |
E20 |
479 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
88 |
E21 |
480 |
250,0 |
4.114.403 |
1.028.601.000 |
Hố ga |
89 |
E22 |
481 |
285,3 |
3.684.321 |
1.051.137.000 |
Cột điện |
90 |
E23 |
482 |
271,2 |
4.258.237 |
1.154.834.000 |
|
91 |
E24 |
483 |
264,3 |
4.258.237 |
1.125.452.000 |
|
92 |
E25 |
484 |
257,3 |
3.684.321 |
947.976.000 |
Hố ga |
93 |
E27 |
486 |
243,5 |
4.258.237 |
1.036.881.000 |
|
94 |
E30 |
489 |
284,0 |
4.731.374 |
1.343.710.000 |
|
IV. KHU G |
|
|
|
|
|
95 |
G3 |
591 |
250,0 |
4.542.119 |
1.182.844.000 |
|
96 |
G11 |
599 |
294,4 |
4.731.374 |
1.392.917.000 |
|
97 |
G12 |
600 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
98 |
G13 |
601 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
99 |
G14 |
602 |
253,3 |
4.731.374 |
1.198.457.000 |
|
V. KHU F |
|
|
|
|
|
100 |
F1 |
493 |
283,1 |
4.731.374 |
1.339.452.000 |
|
101 |
F2 |
496 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
102 |
F3 |
497 |
237,5 |
4.731.374 |
1.123.701.000 |
|
103 |
F4 |
498 |
250,0 |
4.731.374 |
1.182.844.000 |
|
104 |
F5 |
499 |
250,4 |
4.731.374 |
1.184.736.000 |
|
105 |
F6 |
500 |
206,0 |
4.731.374 |
974.663.000 |
|
Tổng cộng |
105 lô |
21.055,8 |
|
93.930.574.000 |
|
3.2/ Quyền sử dụng đất 06 lô đất thuộc khu Tái định cư thôn 3, xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước: Có tổng diện tích: 1.384,20m2;
- Hạ tầng kỹ thuật: Đã được đầu tư; Tài sản gắn liền với đất: Không (đất trống);
- Mục đích sử dụng đất: Đất ở nông thôn; Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.
Tổng giá khởi điểm của 06 lô là: 5.917.326.000 đồng (Năm tỷ, chín trăm mười bảy triệu, ba trăm hai mươi sáu ngàn đồng).
Thông tin chi tiết các lô đất thuộc Khu tái định cư thôn 3, xã Minh Hưng cụ thể như sau:
STT |
Ký hiệu lô đất |
Thửa đất số |
Diện tích (m2) |
Đơn giá (đồng/m2) |
Thành tiền (làm tròn) (đồng) |
Ghi chú |
I. KHU A2 |
|
|
|
|
|
01 |
Lô số 24 |
373 |
230,70 |
4.825.263 |
1.113.188.000 |
|
02 |
Lô số 27 |
376 |
230,70 |
4.825.263 |
1.113.188.000 |
|
03 |
Lô số 28 |
377 |
230,70 |
4.825.263 |
1.113.188.000 |
|
II. KHU A6 |
04 |
Lô số 25 |
258 |
230,70 |
4.825.263 |
1.113.188.000 |
|
05 |
Lô số 28 |
261 |
230,70 |
3.273.522 |
732.287.000 |
|
06 |
Lô số 30 |
263 |
230,70 |
3.273.522 |
732.287.000 |
|
Tổng cộng |
06 lô |
1.384,20 |
|
5.917.326.000 |
|
4/ Tổng giá khởi điểm của 111 lô đất là: 99.847.900.000 đồng (Chín mươi chín tỷ, tám trăm bốn mươi bảy triệu, chín trăm ngàn đồng).
Tất cả các lô đất trên sẽ được tổ chức đấu giá riêng lẻ theo từng lô đất.
5/ Nguồn gốc tài sản: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
6/ Phương thức đấu giá: Phương thức trả giá lên.
7/ Hình thức đấu giá: Đấu giá bằng hình thức bỏ phiếu kín trực tiếp tại cuộc đấu giá.
8/ Số vòng đấu giá: Nhiều vòng cho đến khi không còn người tiếp tục trả giá
9/ Thời gian, địa điểm phát hành hồ sơ tham gia đấu giá: Từ ngày 27/10/2020 đến 17 giờ 00 phút ngày 16/11/2020 tại Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Bù Đăng và Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước.
10/ Thời gian, địa điểm xem tài sản: Từ ngày 02/11/2020 đến ngày 05/11/2020 tại khu đất đấu giá (Khu dân cư hai bên đường D1 nối dài đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến đường Lý Thường Kiệt, tổ dân phố Đức Lập, thị trấn Đức Phong, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước và Khu tái định cư thôn 3, xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước).
11/ Khoản tiền đặt trước là: 20% của giá khởi điểm của tài sản.
Thời gian nộp tiền đặt trước là: Ngày 16/11/2020 (thời gian kết thúc là 17 giờ 00 phút) vào tài khoản của Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước. Nếu người tham gia đấu giá có nhu cầu nộp tiền đặt trước, trước thời hạn trên thì phải thỏa thuận bằng văn bản với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định của Luật đấu giá tài sản.
12/ Thời gian và địa điểm đấu giá: 08 giờ 00 phút ngày 19/11/2020 tại Hội trường UBND huyện Bù Đăng.
13/ Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá:
- Khách hàng đăng ký tham gia đấu giá phải trực tiếp đăng ký tham gia đấu từ ngày 27/10/2020 đến 17 giờ 00 phút ngày 16/11/2020, tại 02 địa điểm: Trung tâm phát triển quỹ đất – Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bù Đăng và Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước. Trường hợp đăng ký thay thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện đăng ký tham gia đấu giá: Thuộc đối tượng đăng ký tham gia đấu giá và có hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá bao gồm:
- Có đơn đề nghị được tham gia đấu giá theo mẫu do Trung tâm dịch vụ đấu giá phát hành.
- Chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân/hộ chiếu) và hộ khẩu phải có chứng thực bản sao từ bản chính của cơ quan có thẩm quyền nếu là hộ gia đình, cá nhân.
- Chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân/hộ chiếu) và Giấy phép đăng ký kinh phải có chứng thực bản sao từ bản chính của cơ quan có thẩm quyền nếu là tổ chức kinh tế.
- Giấy nộp tiền đặt trước theo đúng quy định.
- Cam kết xem tài sản đấu giá.
- Một (01) tổ chức chỉ được một (01) cá nhân đại diện tham gia đấu giá; trường hợp có hai (02) doanh nghiệp trở lên thuộc cùng một (01) tổng công ty hoặc tập đoàn thì chỉ được một (01) doanh nghiệp tham gia đấu giá; trường hợp tổng công ty hoặc tập đoàn với công ty thành viên, công ty mẹ và công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn trong liên doanh thì chỉ được (một) doanh nghiệp tham gia đấu giá.
- Người tham gia đấu giá phải nộp tiền hồ sơ tham gia đấu giá là: 500.000 đồng/ hồ sơ/lô đối với lô đất có giá khởi điểm từ trên 500 triệu đồng.
14/ Đối tượng tham gia đấu giá: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định của Luật đất đai có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư hoặc làm nhà ở theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời không thuộc các trường hợp người không được tham gia đấu giá tại khoản 4, điều 38, Luật Đấu giá tài sản.
Mọi tổ chức có nhu cầu xin liên hệ tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước; Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, Tân Phú, Đồng Xoài, Bình Phước.
Tác giả: Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước