Căn cứ Luật đấu giá tài sản năm 2016;
Căn cứ hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản số 01/HĐ-DVĐGTS ngày 25/11/2022 giữa Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước;
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước báo cáo tình hình thực hiện và kết quả đấu giá như sau:
- Tình hình thực hiện
- Tài sản đấu giá là: Quyền khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bình Phước gồm (04) điểm mỏ khoáng sản.
Các khu vực này đã được UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh, đợt 1 năm 2020 tại Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 11/3/2020 và UBND tỉnh Phê duyệt phương án đấu giá quyền khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bình Phước tại Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 08/7/2022.
- Khu vực 1: Tại xã Tân Hưng, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước, diện tích 6,0 ha. Tài nguyên dự báo cấp 222 là: 594.000 m3. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (T) là: 2.022.592.275 đồng.
- Khu vực 2: Tại xã Tân Lợi và xã Thanh Bình, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước, diện tích 7,0 ha. Tài nguyên dự báo cấp 222 là: 2.100.000 m3. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (T) là: 7.150.578.750 đồng.
- Khu vực 3: Tại xã Đăk Ơ, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, diện tích 4,4ha. Tài nguyên dự báo cấp 222 là: 440.000 m3. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (T) là: 1.419.363.000 đồng.
- Khu vực 4: Tại xã Đắk Nhau, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước, diện tích 7,0ha. Tài nguyên dự báo cấp 222 là: 700.000 m3. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (T) là: 2.258.077.500 đồng.
Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (T) của 4 điểm mỏ khoáng sản là: 12.850.611.525 đồng (Mười hai tỷ, tám trăm năm mươi triệu, sáu trăm mười một ngàn, năm trăm hai mươi lăm đồng)
- Giá khởi điểm là: R= 3% (Ba phần trăm)
Mức giá khởi điểm trên chưa bao gồm chi phí khảo sát thăm dò, đánh giá trữ lượng; chi phí lập hồ sơ khai thác mỏ sau khi trúng đấu giá; chi phí giải phóng mặt bằng; các loại thuê, lệ phí và các chi phí khác có liên quan.
3. Niêm yết và thông báo công khai việc đấu giá:
Ngay sau khi ký hợp đồng, Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước đã tiến hành niêm yết và thông báo công khai việc đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.
4. Kết quả thực hiện:
Ngày 09/01/2023, hết hạn đăng ký tham gia đấu giá có 16 tổ chức đăng ký tham gia đấu giá.
Ngày 11/01/2023, hết hạn nộp tiền đặt trước có 12 tổ chức nộp tiền đặt trước và đủ điều kiện tham gia đấu giá.
II. Kết quả đấu giá
Ngày 12/01/2023, Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước tổ chức đấu giá theo quy định tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước.
Kết quả cụ thể như sau:
Tài sản: Quyền khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bình Phước gồm (04) điểm mỏ khoáng sản.
Stt |
Họ và tên |
Địa chỉ thường trú |
Mã số doanh nghiệp |
Ký hiệu mỏ khoáng sản |
Giá khởi điểm ® |
Giá trúng ® |
Tiền đặt trước (đồng) |
1 |
Công ty TNHH TMDV bất động sản Hoàng Hải
Đại diện: Bùi Văn Hải |
Tổ 2, KP Ninh Hòa, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước |
3801242253 |
khu vực 1 |
3% |
9% |
303.388.841 |
2 |
Công ty TNHH MTV Hóa An, Tân Uyên
Đại diện: Nguyễn Thảo Nguyên |
Thửa đất 741, TBĐ 24, ấp 4, xã Thường Tân, Bắc Tân Uyên, Bình Dương |
3702348788 |
Khu vực 2 |
3% |
7% |
1.072.586.813 |
3 |
Công ty TNHH đầu tư phát triển xây dựng Phú Trung
Đại diện: Nguyễn Phú Thảo |
94 thôn 1, xã Phú Văn, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước |
3801198678 |
khu vực 3 |
3% |
9% |
212.904.450 |
4 |
Công ty cổ phần đầu tư khai thác khoáng sản Trường Thịnh
Đại diện: Quản Văn Trường |
Tổ 2, thôn 5, xã Bom Bo, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước. |
3801280749 |
khu vực 4 |
3% |
7% |
338.711.625 |
Nay, Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước thực hiện việc thông báo kết quả đấu giá và chuyển hồ sơ đấu giá cho Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Phước để tiến hành các thủ tục tiếp theo theo đúng quy định
Tác giả bài viết: Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước