Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:Quy định này quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước, quy định địa bàn ưu đãi đầu tư, lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
2. Đối tượng áp dụng:Quy định này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (sau đây gọi tắt là nhà đầu tư) liên quan đến hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Những cam kết của tỉnh Bình Phước
1. Ủy ban nhân dân tỉnh cam kết thực hiện đầy đủ các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh với mức ưu đãi nhất theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành các Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Ngoài những quy định chính sách ưu đãi đầu tư chung của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh theo các Điều, Khoản được nêu trong Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi
1. Trường hợp pháp luật, chính sách mới được ban hành có các quyền lợi và ưu đãi cao hơn với quyền lợi và ưu đãi mà nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi mới trong thời gian còn lại (nếu có) kể từ ngày pháp luật, chính sách mới có hiệu lực.
2. Trường hợp văn bản pháp luật mới ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư được quyền lựa chọn lĩnh vực, hình thức, quy mô, địa bàn đầu tư phù hợp theo quy hoạch, trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm và các quyền khác theo quy định của pháp luật; được thực hiện kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm, thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; được các cơ quan chức năng của tỉnh tạo mọi điều kiện thuận lợi về môi trường pháp lý và cung cấp nhanh chóng, kịp thời các thông tin về quy hoạch, địa bàn, danh mục dự án đầu tư và các thông tin, số liệu cần thiết khác theo yêu cầu của nhà đầu tư trong phạm vi pháp luật cho phép.
2. Nhà đầu tư có nghĩa vụ tuân thủ các quy định pháp luật về hoạt động doanh nghiệp, về đầu tư và các quy định pháp luật liên quan khác của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; triển khai dự án đầu tư đúng quy hoạch, tiến độ, thời gian theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chuyển nhượng dự án
Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng dự án. Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng dự án theo quy định tại Điều 45 của Luật Đầu tư.
Điều 6. Lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư
1. Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư: Theo Phụ lục I, Phụ lục II đính kèm.
2. Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư: Theo Phụ lục III đính kèm.
TTTH-CB
(Nguồn: Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh)