Đề án kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch

Thứ năm - 04/07/2019 09:54 1548
Với mục tiêu chung kiểm soát, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và đảm bảo an toàn giao thông, qua đó tạo thuận lợi, an toàn cho khách du lịch góp phần phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn theo Nghị quyết số 08/NQ-TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị. Ngày 11/01/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 62/QĐ-TTg phê duyệt Đề án kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch.

    Theo đó, nhiệm vụ và giải pháp của Đề án là:

1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch

a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung một số quy định nhằm tăng cường kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải, bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch theo hướng:

- Quy định trên phương tiện vận tải khách du lịch đường bộ, đường thủy nội địa phải trang bị: Camera giám sát người điều khiển, nhân viên phục vụ và hành khách; niêm yết đường dây nóng phản ánh chất lượng dịch vụ; thiết bị báo cháy, chữa cháy tự động; niêm yết thông tin hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông, thoát hiểm khi xảy ra sự cố và được thể hiện dạng song ngữ Việt - Anh.

- Quy định doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách du lịch bằng ô tô phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.

- Quy định hướng dẫn trong tổ chức, quản lý hoạt động vận tải và bảo đảm an toàn kỹ thuật đối với các phương tiện vận tải khách du lịch mới.

b) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các bộ, ngành liên quan trong chia sẻ thông tin về phương tiện vận tải khách du lịch; giấy phép, chứng chỉ nghiệp vụ của người điều khiển, nhân viên phục vụ; thông tin đăng ký, đăng kiểm phương tiện; xử lý vi phạm hành chính; tai nạn giao thông... trong hoạt động vận tải khách du lịch đường bộ, đường thủy nội địa.

c) Xây dựng mẫu cơ sở dữ liệu thống kê tai nạn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch đường bộ, đường thủy nội địa.

d) Tiếp tục rà soát, cắt giảm các thủ tục hành chính trong tổ chức, quản lý, khai thác và bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch; chú trọng vào các thủ tục hành chính trong vận tải khách liên vận quốc tế (đơn giản hóa thủ tục cấp giấy phép, đăng ký, đăng kiểm...) phục vụ phát triển du lịch.

2. Đầu tư xây dựng và nâng cao điều kiện bảo đảm an toàn kết cấu hạ tầng giao thông hỗ trợ phát triển du lịch

a) Rà soát, nâng cấp, cải tạo các đầu mối vận tải hành khách (bến xe khách loại 3 trở lên, ga đường sắt, cảng thủy nội địa, cảng biển, cảng hàng không, trạm dừng nghỉ đường bộ), đảm bảo bố trí tối ưu các khu chức năng, trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ tiện nghi phục vụ hành khách (gồm cả hành khách là người khuyết tật).

b) Rà soát, bổ sung hệ thống biển chỉ dẫn giao thông, thông tin du lịch trên các tuyến đường bộ xuyên Á, các tuyến đường bộ chính yếu dẫn đến các cửa khẩu quốc tế, các trung tâm lưu trú du lịch, khu du lịch.

c) Rà soát, xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ cao mất an toàn giao thông trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa.

d) Rà soát, cải tạo hệ thống đường ngang đường sắt; kiên quyết xóa bỏ các lối đi tự mở trên địa bàn khu vực đông dân cư, thuộc các khu đoạn đường sắt có tốc độ và mật độ chạy tàu cao.

đ) Rà soát, bố trí các điểm đón, trả khách, bến, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện vận tải khách du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch. Đảm bảo quỹ đất dành cho phát triển giao thông theo quy định, đặc biệt tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch.

e) Tập trung nguồn lực đầu tư các tuyến đường bộ chính yếu (cao tốc Bắc - Nam phía Đông...), các tuyến đường sắt phục vụ phát triển du lịch (tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt...); cải tạo luồng tuyến các tuyến vận tải hành khách từ bờ ra các đảo phát triển du lịch (Cô Tô, Cát Bà, Phú Quốc...).

g) Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng một số đầu mối vận tải hành khách với cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ tiện nghi kết nối thông suốt, an toàn đến các vùng du lịch như:

- Các bến xe khách du lịch có quy mô lớn tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch của các vùng du lịch.

- Các cảng, bến hành khách thủy nội địa, cảng biển hành khách quốc tế tại các địa phương phát triển du lịch như: Quảng Ninh (Hạ Long), Hải Phòng (đảo Cát Bà), Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế (Chân Mây), Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang (đảo Phú Quốc)...

- Các trạm dừng nghỉ đường bộ trên các tuyến cao tốc, quốc lộ.

- Cảng hàng không quốc tế Long Thành, Tân Sơn Nhất, Nội Bài.

h) Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông, hoạt động vận tải khách du lịch. Tập trung ứng dụng trong công tác vận hành hệ thống giao thông thông minh trên các tuyến đường bộ; hệ thống thông tin tín hiệu đường sắt; hệ thống phao tiêu, báo hiệu đường thủy nội địa, đường biển; hệ thống an toàn, an ninh hàng không. Từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý điều hành giao thông quốc gia cho tất cả các lĩnh vực giao thông vận tải.

3. Nâng cao chất lượng dịch vụ và điều kiện bảo đảm an toàn kỹ thuật của phương tiện vận tải khách du lịch

a) Tập trung đổi mới, phát triển đa dạng hóa phương tiện vận tải khách du lịch theo hướng hiện đại, tiện nghi, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu đi lại của khách du lịch trong nước và quốc tế. Cụ thể từng phương thức vận tải như sau:

- Vận tải hành khách du lịch đường bộ: Tập trung phát triển đa dạng loại hình phương tiện và chất lượng dịch vụ; sử dụng công nghệ mới trong đảm bảo an toàn kỹ thuật, thân thiện với môi trường, tối thiểu đạt tiêu chuẩn khí thải EURO IV.

- Vận tải hành khách đường sắt: Tập trung nâng cao chất lượng toa xe khách, ưu tiên đầu tư mới một số toa xe chất lượng cao trên các đoạn tuyến đường sắt có lưu lượng khách du lịch lớn như Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Vinh, Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang - Quy Nhơn...

- Vận tải hành khách đường thủy nội địa: Tập trung phát triển đa dạng loại hình phương tiện (buýt đường sông, taxi thủy, tàu thủy cao tốc...) và chất lượng dịch vụ; chú trọng sử dụng công nghệ mới trong đảm bảo an toàn kỹ thuật; trang bị đủ số lượng phao, áo phao cho hành khách.

- Vận tải hành khách đường biển: Tập trung phát triển các tuyến vận tải hành khách ven biển, từ bờ ra đảo; đầu tư các tàu biển chở khách đảm bảo chất lượng dịch vụ và an toàn kỹ thuật đạt tiêu chuẩn quốc tế.

- Vận tải hành khách hàng không: Tập trung đổi mới, sử dụng các loại tàu bay được trang bị điều kiện an toàn kỹ thuật, công nghệ hiện đại; chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, quảng bá hình ảnh du lịch Việt Nam trên các tuyến bay đến địa bàn trọng điểm phát triển du lịch trong nước và quốc tế.

b) Nâng cao chất lượng công tác đăng ký, đăng kiểm và tăng cường quản lý chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giữa hai kỳ kiểm định đối với phương tiện vận tải khách du lịch.

c) Đảm bảo mức chi phí vận tải khách du lịch hợp lý, phù hợp với chất lượng dịch vụ cung cấp; có chính sách về giá vé, hình thức bán vé linh hoạt và đẩy mạnh ứng dụng vé thông minh kết nối đa phương thức; tăng cường cung cấp thông tin về chuyến đi và các dịch vụ hỗ trợ vận tải (tìm đường đi tối ưu, tra cứu giá cước, dịch vụ, kết nối các phương thức vận tải du lịch...) tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch.

4. Phát triển nguồn nhân lực và nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong hoạt động vận tải khách du lịch

a) Tăng cường kiểm soát và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, quy trình cấp giấy phép, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ cho người điều khiển, thuyền viên, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch.

b) Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người điều khiển, thuyền viên, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch phù hợp với xu thế phát triển hội nhập quốc tế của ngành du lịch.

c) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực quản lý, khai thác vận tải và bảo đảm an toàn giao thông chất lượng cao, tiếp cận với xu hướng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về quản lý, khai thác và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch. Tập trung xử lý các hành vi có nguy cơ cao gây tai nạn giao thông.

đ) Tăng cường đầu tư trang bị phương tiện, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho lực lượng làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát trong hoạt động vận tải khách du lịch.

5. Nâng cao năng lực, hiệu quả của công tác tìm kiếm cứu nạn và cấp cứu tai nạn giao thông

a) Tăng cường đầu tư trang bị phương tiện, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho lực lượng làm nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn và cấp cứu tai nạn giao thông đảm bảo kịp thời, hiệu quả.

b) Nâng cao năng lực hoạt động cấp cứu tai nạn giao thông cho hệ thống cấp cứu 115 và bệnh viện đa khoa cấp huyện, năng lực sơ cấp cứu tai nạn giao thông cho cán bộ y tế cấp xã, phường tại các khu du lịch.

c) Xây dựng tài liệu hướng dẫn sơ cấp cứu tại hiện trường tai nạn giao thông cho người tham gia giao thông (bao gồm cả khách du lịch).

6. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông

a) Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch, đơn vị vận tải khách du lịch; tập trung tuyên truyền trực tiếp, phát tờ rơi... tại các đầu mối vận tải hành khách (bến xe khách, ga đường sắt, cảng hàng không, cảng thủy nội địa, cảng biển), cửa khẩu quốc tế, khu du lịch.

b) Đa dạng hóa công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông trên phương tiện thông tin đại chúng (VOV giao thông, truyền hình Trung ương và địa phương, cơ quan báo chí), xây dựng chương trình tuyên truyền thông qua ứng dụng trên điện thoại thông minh để tương tác trực tiếp với khách du lịch.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Việc làm Bình Phước
Công báo Chính phủ
DVC Quốc gia
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập1,171
  • Hôm nay163,347
  • Tháng hiện tại7,043,303
  • Tổng lượt truy cập380,163,640
ỨNG DỤNG
1 bp today
3 dhtn
2 ioffice
4 congbao
Portal_Ispeed
sổ tay đảng viên
Tạp chi
KQ TTHC
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây